Để trung hoà hết 400 ml dung dịch A gồm natri hiđroxit và canxi hiđroxit, cần dùng vừa đủ 350 ml dung dịch axit sunfuric 1M. Sau phản ứng thu được 20,25 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của hai hiđroxit trong dd A lần lượt là
Cho 8 gam sắt 3 oxit tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric a% Tính a Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)
Để trung hòa hết 200 ml dung dịch natri hiđroxit 1M cần V ml dung dịch axit clohiđric 2M. V bằng bao nhiêu?
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
\(NaOH+HCl \to NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=0,2.1=0,2(mol)\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=0,2(mol)\\ V_{HCl}=\frac{0,2}{2}=0,1M\)
nNaOH=0,2.1=0,2(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2P
0,2_______0,2_______0,2(mol)
=> VddHCl= 0,2/2=0,1(l)= 100(ml)
=>V=100(ml)
=>CHỌN A
Trung hòa 200 gam dung dịch natri hiđroxit 8% bằng dung dịch axit sunfuric 19,6% a) Tính khối lượng dd axit đã dùng b) Tính nồng độ % của chất có trong dd sau phản ứng trung hòa
giúp mình với:((
Bài 5. Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl7 7,3%. Giá trị của m là.
Bài 6. Cho 400 ml dung dịch đồng (II) sunfat 2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch natri hiđroxit thì thu được dung dịch A và kết tủa B.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
c. Nếu cho lượng đồng (II) sunfat ở trên tác dụng với 160 gamh dung dịch NaOH 25 %, D = 1,28 g/ml. Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 100 ml dung dịch sắt(2) clorua 1M vào 300 ml dung dịch natri hiđroxit 2M.
A. Tính khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng. Nung kết tủa thì thu được bao nhiêu gam chất rắn.
B. Lọc bỏ kết tủa thu được nước lọc. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch nước lọc.
\(n_{FeCl_2}=0,1\times1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3\times2=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: FeCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Fe(OH)2↓ (1)
Ban đầu: 0,1............0,6............................................... (mol)
Phản ứng: 0,1...........0,2................................................ (mol)
Sau pứ : 0............0,4..........→....0,2............0,1......... (mol)
a) \(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\times90=9\left(g\right)\)
Fe(OH)2 \(\underrightarrow{to}\) FeO + H2O (2)
4FeO + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe2O3 (3)
Theo Pt2: \(n_{FeO}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT3: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeO}=\dfrac{1}{2}\times0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,05\times160=8\left(g\right)\)
b) Chất tan trong dung dịch nước lọc: NaCl và NaOH dư
\(V_{dd}saupư=100+300=400\left(ml\right)=0,4\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}dư=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
Hòa tan 4 gam natri hiđroxit vào nước để thu được 200 ml dung dịch nồng độ mol của dung dịch thu được là bao nhiêu oh
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ 200ml=0,2l\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
Dùng khí cacbon oxit khử hoàn toàn 38,4 g hỗn hợp A gồm sắt II oxit và đồng II oxit ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn B gồm 2 kim loại và hỗn hợp khí C. Chia hỗn hợp khí C thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 cho tác dụng với 400 gam dung dịch canxi hiđroxit 3,7% thu được 15 gam kết tủa Trắng.
Phần 2 cho tác dụng với 250 ml dung dịch natri hiđroxit 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan
a) Tính khối lượng và thành phần phần trăm về khối lượng của 2 kim loại trong hỗn hợp B
b) tính a gam muối khan thu được
c) cho toàn bộ khối lượng hỗn hợp B trên tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric 5,84% thu được dung dịch B Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch D
Cho 200 ml dung dịch canxi hiđroxit 1M tác dụng với V ml dung dịch axit clohiđric 2M. Để dung dịch sau phản ứng không làm đổi màu quỳ tím thì V bằng bao nhiêu?
A. 100
B. 200
C. 300
D. 400
200ml= 0,2l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)
= 400 (l)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Dung dịch A có chứa đồng thời 2 axit là HCl và H 2 SO 4 Để trung hoà 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Xác định nồng độ mol của từng axit trong dung dịch A.
Đặt x, y là số mol HCl và H 2 SO 4 trong 40 ml dung dịch A.
HCl + NaOH → NaCl + H 2 O
H 2 SO 4 + 2NaOH → Na 2 SO 4 + 2 H 2 O
Số mol NaOH: x + 2y = 1.60/1000 = 0,06 mol (1)
Khối lượng 2 muối : 58,5x + 142y = 3,76 (2)
Từ (1), (2), giải ra : x = 0,04 ; y = 0,01.
C M HCl = 0,04/0,04 = 1(mol/l)
C M H 2 SO 4 = 0,01/0,04 = 0,25 (mol/l)