Để hoà tan hết 7,8 g hh A gồm hai kim loại Al và Mg cầm vừa đủ 39,2 g H2SO4.Xác định % klg mỗi kim loại trong hh ban đầu
40. Hoà tan 29,4 g hh Al, Cu, Mg vào dd HCl dư tạo 14 lít khí ở 00C, 0,8 atm. Phần không tan cho tác dụng với dd H2SO4 đđ tạo 6,72 lít khí SO2 ở đkc.
a. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh.
b. Cho ½ hh trên tác dụng với H2SO4 đđ khí tạo thành được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau 1 thời gian thu được 54 g kết tủa. Tính V dd Ca(OH)2 cần dùng.
23. Hoà tan 20 gam hh gồm Ag, Zn, Mg trong dd H2SO4 0,5 M (vừa đủ) thu được 6,72 lít H2 đktc và 8,7 gam kim loại không tan
a. Tính % khối lượng mỗi KL b. Tính V ml dd H2SO4
a.
\(m_{Ag}=m_{k.tan}=8,7\left(g\right)\\ m_{Zn,Mg}=20-8,7=11,3\left(g\right)\\ \left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65a+24b=11,3\\a+b=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ag}=\dfrac{8,7}{20}.100=43,5\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,2}{20}.100=24\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{20}.100=32,5\%\end{matrix}\right.\)
b.
\(n_{H_2SO_4\left(tổng\right)}=a+b=0,3\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4\left(tổng\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(lít\right)=600\left(ml\right)\)
Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al, Mg bằng dd HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dd axit tăng thêm 7 gam.
Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu.
m KL-m axit tăng=m H2
-->m H2=7,8-7=0,8(g)
n H2=0,4(mol)
2Al+6HCl---->2AlCl3+3H2
x-----------------------------1,5x
Mg+2HCl--->MgCl2+H2
y----------------------------y(mol)
Theo bài ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=7,8\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
m Al=0,2.27=5,4(g)
m Mg=0,1.24=2,4(g)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
x ______________________x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y __________________ 3/2y
\(m_{H2}=7,8-7=0,8\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\frac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,8\\x+\frac{3}{2}y=0,4\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch tăng = ∑ khối lượng kim loại - khối lượng H .
→ khối lượng H = 0,8 gam → số mol H = 0,4 mol.
Đặt số mol Al = x; Mg = y → 27x + 24y = 7,8. Bảo toàn e có: 3x + 2y = 0,8. Giải hệ tìm được x = 0,2 ; y= 0,1. ||→ Khối lượng Al = 5,4 gam.
cho 7.5 g hh A gồm Al và Mg phản ứng vừa đủ với HCl 14.6% thì tạo ra 7.84 lít H2(dktc)
a/ tính gam mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b/ tính m HCl
\(a,\) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(g\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo đề ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=7,5\\1,5x+y=0,35\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,1\cdot27=2,7\left(g\right)\\m_{Mg}=7,5-2,7=4,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(b,n_{HCl}=3n_{Al}+2n_{Mg}=0,3+0,4=0,7\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,7\cdot36,5=25,55\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{25,55\cdot100\%}{14,6\%}=175\left(g\right)\)
1.Khử hoàn toàn 19,7g hh gồm Fe3O4 và ZnO cần dùng vừa đủ 6,72 lít H2 (đktc) thu được hh kim loại. Tính:
a) Khối lượng mỗi oxit trong hh đầu
b) Khối lượng mỗi kim loại thu được
2.Đốt cháy hoàn toàn m(g) hh kim loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5,7 lít khí O2(đktc). Nếu lấy m(g) hh trên hòa tan hết trong dd HCL thì thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (đktc). Hãy tính m(g) hh kim loại và tính tp% mỗi kim loại trong hh đầu
( giúp vs chiều mình học rồi TT_TT)
ta co pthh
Fe3O4+4 H2 \(\rightarrow\)3Fe +4 H2O
ZnO+H2 \(\rightarrow\)Zn + H2O
Theo de bai ta co nH2= \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
goi x la so mol cua H2 tham gia vao pthh 1
so mol cua H2 tham gia vao pthh 2 la 0,3-x mol
theo pthh 1 nFe3O4= \(\dfrac{1}{4}nH2=\dfrac{1}{4}x\) mol
theo pthh 2 nZnO=nH2= 0,3-x mol
theo de bai ta co
232.\(\dfrac{1}{4}x\)+ 81.(0,3-x)=19,7
\(\Leftrightarrow\)58x + 24,3 -81x = 19,7
\(\Leftrightarrow\)-23x=19,7-24,3
\(\Leftrightarrow\)-23x=-4,6
\(\Rightarrow\)x= \(\dfrac{-4,6}{-23}=0,2mol\)
\(\Rightarrow\)nFe3O4=\(\dfrac{1}{4}nH2=\dfrac{1}{4}.0,2=0,05mol\)
nZnO=nH2=0,3-0,2=0,1 mol
\(\Rightarrow\)Khoi luong moi oxit trong hh la
mFe3O4=232.0,05=11,6 g
mZnO= mhh-mFe3O4=19,7-11,6=8,1 g
Theo pthh1 nFe= \(\dfrac{3}{4}nH2=\dfrac{3}{4}.0,2=0,15mol\)
\(\Rightarrow\)mFe= 0,15.56=8,4 g
theo pthh 2 nZn=nH2= 0,1 mol
\(\Rightarrow\)mZn=0,1.65=6,5 g
cho 16,2g hh gồm 1 kim loại kiềm A và oxit của nó tan hết trong nước, để trung hòa hết 1/10 lượng dd trên cần 200ml dd H2SO4 0.15M. cho biết A là kim loại gì, tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
cho mình mấy cái like , mình sẽ like lại cho mọi người
Kim loại kiềm là kim loại phân nhóm chính nhóm IA, do đó có hóa trị I.
A + H2O ---> AOH + 1/2H2 (1)
x x
A2O + H2O ---> 2AOH (2)
y 2y
2AOH + H2SO4 ---> A2SO4 + 2H2O (3)
Số mol H2SO4 = 0,15.0,2 = 0,03 mol. Theo pt (3) số mol AOH = 2 lần số mol H2SO4 = 0,06 mol.
Như vậy, số mol AOH sinh ra ở phản ứng (1) và (2) = 10.0,06 = 0,6 mol. Gọi x, y tương ứng là số mol của A và A2O. Theo pt (1) và (2) ta có: x + 2y = 0,6
Mặt khác khối lượng hh là: A.x + (2A+16)y = 16,2 Hay A(x+2y) + 16y = 16,2. Suy ra: 0,6A + 16y = 16,2; suy ra: 0,6A < 16,2 hay A < 27. Mà 2y = (16,2-0,6A)/8 < 0,6 Suy ra: A > 19. Như vậy: 19 < A < 27 suy ra: A = 23 (Na).
Như vậy, y = 0,15 mol; x = 0,3 mol. Vậy, m(Na) = 23.0,3 = 6,9 g; m(Na2O) = 62.0,15 = 9,3 g.
Để hoà tan 3,51g hh A gồm Al và Mg cần dùng hết 50 ml dd hh H2SO4 2,4M và HCl 2,4M.Tính thành phần %các kim loại trong A
Hoà tan 8 (g) hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và gải phóng 4, 48 lít khí (ĐKTC)
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng H2SO4 đã sử dụng
c) Cho dung dịch X đi qua dung dịch Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được kết tủa Y, lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thi được m (g) chất rắn Z. Giá trị của m là
Bạn tham khảo link : https://hoidap247.com/cau-hoi/307206
Khử hoàn tìan 24 g hh CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thì thu đc 17,6 g hh hai kim loại Cu và Fe . Xác định % klg mỗi kim loại trong hh ban đầu
CuO +H2-->Cu+H2O
x(80x)------x(64x)
Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O
160y--------------112y
Theo bài ra ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=24\\64x+112y=17,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
%m\(_{CuO}=\frac{80.0,1}{24}.100\%=33,33\%\)
%m\(_{Fe2O3}=100-33,33=66,67\%\)