1 gen có khối lượng 507600 đvc tổng hợp các phân tử mARN, số phân tử mARN được hình thành gấp 5 lần số mạch đơn gen cho biết genb tổng hợp mARN bao nhiêu lần có nao nhiêu ribonucleotit được cung cấp
1 gen dài 2867,4 A tổng hợp các phân tử mARN, số phân tử mARN đc hình thành gấp 3 lần số mạch đơn của gen a Cho biết gen tổng hợp ARN bảo nhiêu lần? b. Có bao nhiêu ribonu cần đc môi trường cũng cấp?
a, Gen tổng hợp ARN số lần là: 2 x 3 = 6 (lần)
b,
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.2867,4}{3,4}\)
Thầy thấy số lẻ rồi, em xem lại đề nha
một phân tử mARN có 225 ribonucleotit loại guanin và chiếm 15% số ribonucleotit của toàn mạch . Xác định
a,khối lượng phân tử mARN
b,số chu kì xoắn của gen
c,1 gen tổng hợp đc 4 phân tử mARN như trên phải cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu ribonucleotit?
\(a,rN=\dfrac{rG}{\%rG}=\dfrac{225}{15\%}=1500\left(ribonu\right)\\ M=300.rN=300.1500=450000\left(đ.v.C\right)\\ b,C=\dfrac{rN}{10}=\dfrac{1500}{10}=150\left(ck\right)\\ c,rN_{mt}=rN.4=1500.4=6000\left(ribonu\right)\)
a.
N = (3539,4 : 3,4) . 2 = 2082 nu
2T + 2X = 2082
T- 2X = 0
-> A = T = 694 nu
G = X = 347 nu
%A = %T = (694 : 2082) . 100% = 33,3%
%G = %X = 66,7%
b.
Số aa môi trường cung cấp = N/3 - 1 = 693 aa
c.
rA = T1 = 250 nu
rG = X1 = 246 nu
rU = A - rA = 444 nu
rX = G - rG = 101 nu
Một gen có khối lượng phân tử là 45.10^4 đvC , có hiệu số A với loại nucleotit không bổ sung bằng 30% số nucleotit của gen . Phân tử mARN đc tổng hợp từ gen trên có U = 60% số ribonucleotit .Trên 1 mạch đơn của gen có G=14% số nucleotit của mạch và A=450 nucleotit .
1>Tính số nucleotit từng loại của gen và số nucleotit từng loại trên mỗi mạch của gen .
2>Số lượng từng loại ribonucleotit của mARN ?
Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cần cung cấp số nuclêôtit loại A là 1586.
(2) Chiều dài gen nói trên là 2665,6 A0
(3) Số Nu loại G trong gen là: 560
(4) Khối lượng của gen nói trên là: 475800 đvc;
(5) Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có số Nu là 784
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án : C
Gen có 2128 liên kết H = 2A + 3G (1)
Mạch 1 :
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Do nguyên tắc bổ sung, mạch 2 :
A2 = T2 = x
G2 = 3x , X2 = 2x
Vậy toàn mạch :
A = T = 2 x
G = X = 5 x
Thay vào (1) có 2.2 x + 3.5 x = 2128
Giải ra , x = 112
Vậy A = T = 224
G = X = 560
(1) Gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp số nu loại A là (23 – 1) x 224 = 1568 => (1) sai
(2) Chiều dài gen trên là (224 +560) x 3,4 = 2665,6 (Ao) => đúng
(3) Đúng
(4) Khối lượng gen nói trên là (224+560) x 2 x 300 = 336224 => (4) sai
(5) Phân tử mARN được tổng hợp tử gen có chiều dài là : 224 + 560 = 784 => đúng
gen dài bao nhiêu micromet mới chứa đủ thông tin di truyền để tổng hợp một phân tử mARN có 270 ribonucleotit loại Adenin chiếm 20% tổng số ribonucleotit của toàn mạch
2.gen trên có khối lượng bao nhiêu đvC
3.biết gen có X chiếm 15% tổng số nucleotit, quá trình phiên mã cần môi trường cung cấp số ribonucleotit tự do gấp 3 lần số nucleotit của gen. Xác định:
a.tổng số liên kết hidro bị hủy qua quá trình
b.tổng số liên kết hóa trị được hình thành
Một gen đột biến đã mã hoá cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đột biến nói trên có tỉ lệ A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4, số lượng nucleotit trên phân tử mARN này là bao nhiêu?
A. 240A; 180U; 120G; 60X
B. 60A; 180U; 120G; 260X
C. 40A; 80U; 120G; 260X
D. 180G; 240X; 120U; 60A
Đáp án D
- Protein hoàn chỉnh là protein đã được cắt bỏ axit amin mở đầu
->Số bộ ba mã hóa trên mARN quy định protein này là: 198+1 axit amin mở đầu bị cắt + 1 bộ ba kết thúc không mã hóa = 200 bộ ba
->Số nucleotit trên mARN là 200*3 = 600 nucleotit
- Mà tỉ lệ các loại nucleotit trên mARN là A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4 → Số lượng nucleotit từng loại là:
A = 60, U = 120, G = 180, X = 240
một gen dài 0,408 jum. trên mạch gốc của gen có 35%T. Phân tử mARN đc tổng hợp từ gen đó có 20%U và 15%G
a/ tính số lượng nu của mARN
b/ Tính số lượng từng loại nu của m ARN
c/ tính số aa MT cung cấp và phân tử protein đc tổng hợp từ mARN
0,408 μm = 4080Ao
Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
a) Số nu của mARN \(rN=\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)
b) Trên mạch gốc của gen có 35%T => trên mARN có 35%A
\(\left\{{}\begin{matrix}rA=\dfrac{35\%N}{2}=420\left(nu\right)\\rU=\dfrac{20\%N}{2}=240\left(nu\right)\\rG=\dfrac{15\%N}{2}=180\left(nu\right)\\rX=1200-420-240-180=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
c) Số aa môi trường cung cấp
\(\dfrac{1200}{3}-1=399\left(aa\right)\)
Tham khảo
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
các phhaam tử mARN được sao mã từ cùng 1 gen ddefu để cho 6 ribooxxom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein và đã giải phóng ra môi trường 16716 phân tử nước. gen tổng hợp nên các phân tử mARN đó có 3120 liên kết hidro và có 20% A a, tính số lần sao mã của gen b, mỗi phân tử protein được tổng hợp gồm 1 chuỗi polipeptit có bao nhiêu liên kết péttit m.n giúp mk vs
a)Theo đề ta có A= 20% => G= 30%
Số lk H là 2*20%N + 3*30%N= 3120
=> N= 2400 nu=> rN= 2400/2= 1200 nu
=> số phân tử nc đc giải phóng nếu tổng hợp đc 1 chuỗi polipeptit là (1200/3)-2= 398
Gọi số lần phiên mã là a ta có 6a*398= 16716
=> a= 7=> gen phiên mã 7 lần
b) Số lk peptit của pr là (1200/3)-3= 397
Số lk peptit của polipeptit là (1200/3)-2= 398