x | -∞ | 0 | 2 | \(\frac{5}{2}\) | 3 | +∞ |
f(x) | +∞ | 3 | -3 | \(-\frac{14}{3}\) | -3 | +∞ |
Tìm trục đối xứng của đồ thị hàm số f(x). Từ đó suy ra giá trị f(5).
bài 1: Cho biết điểm A có tọa độ a( -0, 2) thuộc đồ thị hàm số y= 4x. Khi đó a bằng bao nhiêu
bài 2: Vẽ đồ thị hàm số y=f(x)= \(\frac{5}{2}\)x bằng đồ thị hãy tìm
a) các giá trị f(1), f(-1), f(-2), f(2)
b) Các giá trị của x khi y= -1, y=0, y=\(\frac{4}{3}\)
c) Các giá trị của x khi y dương và khi y âm
1) Cho hàm số y = f(x) = 2x - 3.
a) Tính f(2); f(0); f(-3); f()
b) Tìm giá trị của x để f(x) = 5
c) Trong hai điểm M(0; -3); N(3; 1), điểm nào thuộc đồ thị hàm số trên?
2)
a) Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(2; -2); B(-3;1/2); C(0; 2); D(-3; 0)
3) Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x và y = - 1/2x trên cùng một hệ trục tọa độ.
Cho hàm số y = f(x)= -2x +1
a) Tính f(-2);(\(\frac{1}{2}\)) ; f(3) ; f(1) ?
b) Điểm M (-1;1) có thuộc đồ thị của hàm số f(x) không ? Vì sao?
c) Tìm giá trị x để f(x)>0?
a) * f(-2)
=-2.(-2)+1
=2
* f(3)
=-2.3+1
=-5
b) hàm số y=-2x+1
với x=-1 thì y=3 không bằng 1
Vậy M(-1,1)ko thuộc đồ thị hàm số f(x)
c) ta có 1>0
=> -2x+1=1
-2x=1-1
-2x=0
x=0/(-2)
x=0
=> x=0
vậy x=0 thì f(x)>0
nhớ k giùm mình nha
a)\(F\left(-2\right)=-2.\left(-2\right)+1=5\)
\(F\left(\frac{1}{2}\right)=-2.\left(\frac{1}{2}\right)+1=0\)
\(F\left(3\right)=-2.3+1=-5\)
\(F\left(1\right)=-2.1+1=-1\)
a)f(-2)=-2.(-2)+1=4
f(1/2)=-2.(1/2)+1=0
f(3)=-2.3+1=-5
b)M(-1;1)=>x=-1;y=1
Thayx=-1vao ham so y=-2x+1, ta duoc:
y=-2.(-1)+1=3khac1
vay M(-1;1)khong thuoc do thi ham so y=-2x+1
c)x<0 thi f(x)>0
Cho hàm số y = f(x) = \(\frac{1}{3}\)x
a, Tìm điều kiện để A thuộc đồ thị hàm số sao cho Ya + 2/Xa/ = 5
b, Tìm m để f(m) - 1 = 5
/ / là giá trị tuyệt đối
Cho 2 hàm số y=f(x)=|2x| và y=g(x)=3
a, Vẽ trên hệ trục tọa độ Oxy đồ thị của hàm số đó
b, Dùng đồ thị tìm các giá trị x: |2x|<3
Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên R và có đồ thị hàm y = f'(x) như hình vẽ. Biết rằng f ( 0 ) + f ( 3 ) = f ( 2 ) + f ( 5 ) . Giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn của f(x) trên đoạn [0;5] lần lượt là:
A . f ( 2 ) ; f ( 0 )
B . f ( 0 ) ; f ( 5 )
C . f ( 2 ) ; f ( 5 )
D . f ( 1 ) ; f ( 3 )
Cho hàm số y = f(x) = \(\frac{1}{3}\)x
a, Tìm điều kiện A thuộc đồ thị hàm số sao cho Ya + 2/Xa/ = 5
b, Tìm m để f(m)-1=5
/ / là giá trị tuyệt đối
Cho hàm số y = f(x) = \(\frac{1}{3}\)x
a,Tìm điều kiện A thuộc đồ thị hàm số sao cho Ya + 2/Xa/ = 5
b, Tìm m để f(m) - 1 = 5
/ / là giá trị tuyệt đối
Cho hàm số bậc 4 y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết hàm số y = f(x) đạt cực trị tại các điểm x1,x2,x3 thỏa mãn x3 = x1+2, f(x1) + f(x3) +\(\dfrac{2}{3}\)f(x2) = 0 và (C) nhận đường thẳng x = x2 làm trục đối xứng. Gọi S1,S2,S3,S4 là diện tích của các miền hình phẳng được đánh dấu như hình bên. Tỉ số \(\dfrac{S_1+S_2}{S_3+S_4}\) gần với kết quả nào nhất :
Có thể nghịch suy để chọn hàm làm trắc nghiệm
Do \(x_2=\dfrac{x_3-x_1}{2}=1\) nên hàm có dạng: \(y=a\left(x-1\right)^4-b\left(x-1\right)^2+c\) với a;b;c dương
\(y'=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\\left(x-1\right)^2=\dfrac{b}{2a}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x_1;x_3\) thỏa mãn \(\left(x-1\right)^2=\dfrac{b}{2a}\) và \(f\left(x_2\right)=c\)
\(f\left(x_1\right)+f\left(x_3\right)+\dfrac{2}{3}f\left(x_2\right)=0\Leftrightarrow2f\left(x_1\right)+\dfrac{2}{3}f\left(x_2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow a.\left(\dfrac{b}{2a}\right)^2-b\left(\dfrac{b}{2a}\right)+c+\dfrac{c}{3}=0\Rightarrow-\dfrac{b^2}{4a}+\dfrac{4c}{3}=0\)
Tới đây chọn \(a=3;c=1;b=4\) được hàm \(f\left(x\right)=3\left(x-1\right)^4-4\left(x-1\right)^2+1\)
Dễ dàng tính ra \(x_3=1+\sqrt{\dfrac{2}{3}}\) ; \(x_0=1+\sqrt{\dfrac{1}{3}}\) (với \(x_0\) là giao bên phải của đồ thị và trục hoành); \(f\left(x_1\right)=f\left(x_3\right)=-\dfrac{1}{3}\)
\(S_1+S_2=\int\limits^{x_0}_1f\left(x\right)dx-\int\limits^{x_3}_{x_0}f\left(x\right)dx\approx0,41\)
\(\dfrac{S_1+S_2}{S_3+S_4}=\dfrac{0,41}{\left(1+\dfrac{1}{3}\right)\left(x_3-1\right)-0,41}\approx0,6\)