trộn 200ml dd KOH 0,02m với dd hcl, được dd X
1. viết phương trình phân tử ion và rút gọn
2/ cô cạn dung dịch X , tính khối lượng chất rắn thu đc
\(C_{MddHCl}=\dfrac{n}{v}=>^nHCl=0,06\left(mol\right)\)
\(C_{MddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n}{v}=>^nBa\left(OH\right)_2=0,04\left(mol\right)\)
\(2HCl+Ba\left(OH\right)_2->BaCl_2+2H_2O\)
0,06 0,03
\(\dfrac{0,06}{3}< \dfrac{0,04}{1}=>Ba\left(OH\right)_2\)dư => làm quỳ tím chuyển màu xanh
Khi cô cặn dd X thì có 0,01 mol \(Ba\left(OH\right)_2\)dư và 0,03 mol \(BaCl_2\)
=> \(^mcr=0,01.171+0,03.208=7,95\left(g\right)\)
Cho dd KOH đến dư vào 200 ml dd NH4NO3 0,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra V lít khí (đktc) có mùi khai và dung dịch muối A a./ Viết PTHH ở dạng phân tử và ion rút gọn. b./ Tính giá trị V? c./ Cô cạn hết dung dịch muối A thì thu được muối khan. Tính khối lượng muối khan ?
Trộn 200g dung dịch chứa 28,5g mgcl2 vào trong 100g dd KOH, phản ứng vừa dủ thu đc chất rắn A và dd X
a) Viết PTPU, Xác định A và dd X là j?
b) Nung K.Tủa A, thu đc m gam chất rắn. Tính m?
c) Tính C% chất trong dd X
Thủy phân hoàn toàn 12,2g phenyl format bằng 200ml dd KOH 2M sau pư thu đc dd X. Cô cạn X thu đc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
$HCOOC_6H_5 + 2KOH \to HCOOK + C_6H_5OK + H_2O$
$n_{este}= \dfrac{12,2}{122} = 0,1(mol)$
$n_{KOH} = 0,2.2 = 0,4 > 2n_{este}$ nên KOH dư
$n_{H_2O} = n_{este} = 0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 12,2 + 0,4.56 - 0,1.18 = 32,8(gam)$
Theo gt ta có: $n_{HCOOC_6H_5}=0,1(mol);n_{KOH}=0,4(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O}=0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{chatran}=32,8(g)$
Este X được điều chế từ a-aminoaxit và ancol etylic. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 51,5. Đun nóng 10,3 gam X trong 200ml dung dịch KOH 1,4 M, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn thu được chất rắn G (quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng). Khối lượng chất rắn G là:
A. 11,15 gam.
B. 32,13 gam.
C. 32,01 gam.
D. 27,53 gam.
1. Trộn 200ml dd CuCl2 0.5M với 500ml dd NaOH 0,5M thu đc nước lọc và chất rắn không tan. Lọc lấy chất rắn kh tan nung đến khi khối lượng kh đổi
a) Viết PTHH b) Tính m chất rắn thu đc sau p/ứ
c) Tính CM các chất có trong nước lọc
2. Trộn 27g dd CuCl2 với 150g dd NaOH 8% thu đc nước lọc và chất rắn không tan. Lọc lấy chất rắn kh tan nung đến khi khối lượng kh đổi
a) Viết PTHH b) Tính m chất rắn thu đc sau p/ứ
c) Tính C% các chất có trong nước lọc
3. Trộn 300ml dd HCl 1M với 500ml dd AgNO3 0,5M thu đc kết tủa và nước lọc
a)Nêu hiện tượng b) Tính m kết tủa c)Tính C% các chất có trong nước lọc
cần trong tối nay ạ !!!!!
1
\(n_{CuCl_2}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\)
a. \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1------->0,2------------>0,1---------->0,2
b. Xét \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,25}{2}\) => NaOH dư
=> \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
c. \(n_{NaOH.dư}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
Các chất có trong nước lọc:
\(CM_{NaOH}=\dfrac{0,05}{0,2+0,5}=\dfrac{1}{14}\approx0,07M\)
\(CM_{NaCl}=\dfrac{0,2}{0,2+0,5}=\dfrac{2}{7}\approx0,29M\)
2
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{150.8\%}{100\%}:40=0,3\left(mol\right)\)
a. \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,15<-------0,3--------->0,15------->0,3
b. Xét \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{2}\) => \(CuCl_2\) dư
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
c. \(m_{dd}=27+150=177\left(g\right)\)
Các chất có trong nước lọc:
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{\left(0,2-0,15\right).135.100\%}{177}=3,81\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,3.58,5.100\%}{177}=9,92\%\)
3
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\)
a. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua \(AgCl\)
b.
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
0,25------->0,25----->0,25--->0,25
Xét \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)=> axit dư.
\(m_{kt}=m_{AgCl}=0,25.143,5=35,875\left(g\right)\)
c. Bạn xem đề đủ chưa, có thiếu D (khối lượng riêng) hay không rồi nói mình làm nhé: )
Cho năm hợp chất vô cơ A, B, C, D và E (có tổng phân tử khối là 661 đvc). Biết chung tác dụng với HCl và đều tạo ra nước. Hỗn hợp năm chất trên tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo ra dd X chứa 2 muối. Dung dịch X tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn chỉ gồm 1 chất. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết các phương trình xảy ra.
Trộn các dd axit HCl 0,3M; h2SO4 0,1M với những thể tích bằng nhau đc dd X. Dùng 300ml dd X trung hòa V ml dd B có NaOH 0,2M và KOH 0,15M thu đc dd Y.
1. Tính V
2. Cô cạn dd Y thu đc bao nhiêu gam muối khan
+nHCl=0.2*0.4=0.08(mol)
=>nH{+}=0.08(mol)
+nHNO3=0.1*0.4=0.04(mol)
=>nH{+}=0.04(mol)
+nH2SO4=0.15*0.4=0.06(mol)=nSO4{2-}
=>nH{+}=0.06*2=0.12(mol)
=>nH{+}(tổng)=0.08+0.04+0.12=0.24(mol)
+nNaOH=0.2*10^-3V(mol)
=>nOH{-}=2*10^-4V(mol)
+nBa(OH)2=0.05*10^-3V(mol)=nBa{2+}
=>nOH{-}=2*5*10^-5V=10^-4V(mol)
=>nOH{-}(tổng)=2*10^-4V+10^-4V=3*10^-4...
_Sau phản ứng thu được dung dịch có pH=13=>môi trường có tính bazơ.
=>pOH=14-13=1=>[OH-] dư=10^-1(M)
=>nOH{-} dư=10^-1*(0.4+10^-3V)(mol)
H{+}+OH{-}=>H2O
0.24->3*10^-4V...(mol)
0.24->0.24...........(mol)
0------>3*10^-4V-0.24.(mol)
=>3*10^-4V-0.24=0.04+10^-4V
<=>2*10^-4V=0.28
<=>V=1400(ml)
Vậy cần V=1400 ml
_Sau phản ứng kết tủa tạo thành là BaSO4:
+nBa{2+}=5*10^-5*(1400)=0.07(mol)
+nSO4{2-}=0.06(mol)
Ba{2+}+SO4{2-}=>BaSO4
0.07>0.06----------->0.06(mol)
=>mBaSO4=0.06*233=13.98(g)
nH2= 0,35(mol)
a) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
x_________2x_______x______x(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
y________2y________y_____y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=13,2\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
b) m=m(muối khan)= mMgCl2 + mFeCl2= 95.x+127y=95.0,2+127.0,15= 38,05(g)
a)
Gọi
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 13,2(1)\)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = a + b = 0,35(mol)\)(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ;b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,15.56}{13,2}.100\% = 63,64\%\\ \Rightarrow m_{Mg} = 100\% - 63,64\% = 36,36\%\)
b)
Ta có :\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,7(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 13,2 + 0,7.36,5 - 0,35.2=38,05(gam)\)