Nung nóng 50g CaCO3 thu đc mg CaO là 10,08 lít khí CO2 đktc
a,Tính giá trị của m
b,Tính hiệu suất phản ứng
Mn giúp mk vs nha
Nung a gam CaCO3 cho đến khi phản ứng kết thúc, ng ta thu đc chất rắn CaO và 3,36 lít khí CO2(đktc)
a) Tính khối lượng của a gam CaCO3 đã nung.
b) Tính khối lượng chất rắn CaO thu đc.
nCO2=3,36/22,4=0,15(mol)
CaCO3 --> CaO+CO2(có đk nhiệt độ)
pt 1 1 1 mol
bài ra 0,15 0,15 0,15 mol
mCaCO3=0,15x102=15,3(g)
mCaO=0,15x56=8,4(g)
số mol khí CO2 thoát ra là 3,36 : 22,4 = 0,15(mol)
CaCO3 nhiệtđộ > CaO + CO2
theo PTHH:1 1 1 (mol)
theo đề : 0,15 0,15 <- 0,15 (mol)
a, khối lượng của CaCO3 đã nung là 0,15.(40+12+16.3) = 15(g)
b, khói lượng chất rắn CaO thu đc là 0,15.(40+16) = 8,4 (g)
chúc bn học tốt
nhầm câu a phải là
mCaCO3=0,15x100=15(g)
nha !!!
giải giúp e đi ạ
bt1/ sắt (III) oxit tác dụng với CO ở nhiệt độ cao tạo thành sắt và khí cacbonic có thể tích 13,44 lít (đktc) khối lượng sắt thu đc là bao nhiêu g
bt2/ khối lượng của 8,96 lít hỗn hợp khí B gồm N2 và CO2 ở đktc là 12,8g. tính thể tích của từng khí N2 và CO2
bt3/ khi cho khí CO đi qua bột sắt (III) oxit nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO -> 2Fe + CO2. Nếu sau phản ứng thu đc 1,12g Fe thì thể tích khí CO (ở đktc) tối thiểu cần cho phản ứng là bao nhiêu lít?
bt4/ cho 0,1 mol nhôm (al) tác dụng hết với axit HCl theo phản ứng: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
bt5/ nung 10000kg đá vôi (CaCO3) thu được 4800kg vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi
ta có nCO2=\(\frac{13.44}{22.4}\)=0,6 mol
bt1) Fe2O3+ CO\(\rightarrow\) CO2+Fe
ta có nFe= 0,6 mol
vậy mFe=0,6.56=33,6
bt2) ta có nFe=1,12:56=0,02 mol
PTHH: Fe203+3CO\(\rightarrow\)2Fe+CO2
0,02\(\rightarrow\)0,01(mol)
VCO= 0,01. 22,4=0,224(lít)
bạn ơi mink nhầm bài 2 mink làm phải là bài 3 mới đúng bạn nhé
thổi 10,08 lít khí Co ở đktc qua 32g bột Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng kim loại thu được biết hiệu suất phản ứng đạt 75%
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CO}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+3CO\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3CO_2\uparrow\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,45}{3}\Rightarrow Tính.theo.n_{CO},Fe_2O_3dư\\ n_{Fe\left(LT\right)}=\dfrac{2}{3}.n_{CO}=\dfrac{2}{3}.0,45=0,3\left(mol\right)\\ Vì:H=75\%\Rightarrow n_{Fe\left(TT\right)}=75\%.0,3=0,225\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe\left(TT\right)}=0,225.56=12,6\left(g\right)\)
Nung nóng m gam hỗn hợp CaCO 3 và MgCO 3 đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 2,72 gam hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí CO 2 (ở đktc). Hãy tính giá trị của m.
Phương trình hóa học của phản ứng:
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
MgCO 3 → t ° MgO + CO 2
n CaCO 3 = x; n MgCO 3 = y
n CO 2 = 1344/22400 = 0,06
Ta có hệ phương trình
56x + 40y = 2,72
x + y = 0,06
Giải ra, ta có: x = 0,02(mol); y = 0,04(mol)
m = m CaCO 3 + m MgCO 3 = 0,02 x 100 + 0,04 x 84 = 5,36g
Bài 7: Nung 79 gam KMnO4 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%, hãy tính giá trị của V ?
Mình cần gấp mong mn giải sớm giúp mình ạ
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{79}{158}=0,5mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,5 0,25
\(H=80\%\Rightarrow n_{O_2}=0,25\cdot80\%=0,2mol\)
\(\Rightarrow V=0,2\cdot22,4=4,48l\)
Cho lượng dư N2 tác dụng với 10,08 lít khí H2(đktc). Biết hiệu suất của phản ứng là 37%, thu được V lít NH3(đktc). Giá trị của m
$n_{H_2} = \dfrac{10,08}{22,4} = 0,45(mol)$
$n_{H_2\ pư} = 0,45.37\% = 0,1665(mol)$
$N_2 + 3H_2 \buildrel{xt,t^,p}\over\rightleftharpoons 2NH_3$
$n_{NH_3} = \dfrac{3}{2}n_{H_2}= 0,111(mol)$
$V = 0,111.22,4 = 2,4864(lít)$
Nung m gam đá vôi chứa 90% CaCO3 và 10% tạp chất trơ ( không biến đổi trong quá trình nung) ở nhiệt độ cao thu được 100,8 lít CO2 ở đktc. Tính m nếu:
a) Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Hiệu suất phản ứng bằng 80%.
c) Trộn tỉ lệ về thể tích ( đo ở cùng điều kiện) như thế nào , giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 14,75
`a)`
`n_{CO_2} = (100,8)/(22,4) = 4,5(mol)`
$PTHH: CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
Theo PT: `n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 4,5(mol)`
`=> m_{CaCO_3} = 4,5.100 = 450(g)`
`=> m=m_{đá.vôi} = (450)/(90\%) = 500(g)`
`b)`
`n_{CaCO_3(ban.đầu)} = (4,5)/(80\%) = 5,625(mol)`
`=> m_{CaCO_3} = 5,625.100 = 562,5(g)`
`=> m=m_{đá.vôi} = (562,5)/(90\%) = 625(g)`
`c)`
`M_{Khí} = 14,75.2 = 29,5(g/mol)`
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
`(V_{O_2})/(V_{N_2}) = (29,5-28)/(32-29,5) = 3/5`
Vậy trộn `N_2,O_2` the tỉ lệ thể tích `V_{O_2} : V_{N_2} = 3:5` thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối với `H_2` là `14,75`
Bài 9: Nung m gam KClO3 thu được 6,72 lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 70%, hãy tính giá trị của m ?
2KClO3 -to--> 2KCl + 3O2
nO2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 ( mol )
nKClO3 = 2/3 . nO2 = 0,2 ( mol )
=> m = 0,2 . 122,5 . \(\dfrac{100}{70}\) = 35 ( g )
Cho V lít khí CO đktc đi qua 20 gam CuO nung nóng. Sau phản ứng thu đc 16,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng và tìm V.
Gọi số mol CuO phản ứng là a (mol)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a--->a---------->a
=> 80(0,25-a) + 64a = 16,8
=> a = 0,2 (mol)
=> \(H\%=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\)
V = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Chất rắn thu được gồm Cu và CuO, khối lượng chất rắn giảm bằng khối lượng oxi mất đi do CO khử.
mOpư=20-16,8=3,2 (g), nOpư=0,2 (mol). Lượng CuO ban đầu là 20/80=0,25 (mol).
Hiệu suất phản ứng là (0,2/0,25).100%=80%.
Lượng CO đã phản ứng bằng lượng nguyên tử O phản ứng và bằng 0,2 mol.
CO + CuO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2
Thể tích khí CO đã dùng là 0,2.22,4=4,48 (l).