Bài 1: Cho 19.7 g Muối cacbonnat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 23,3 g muối sunfat. Tìm công thức muối cacbonnat
Cho 9.85g muối cacbonat của kim loại hóa trị II TÁC DỤNG HẾT VS DUNG DỊCH H2SO4 LOÃNG, DƯ THU ĐƯỢC 11,65G MUỐI SUNFAT. HÃY TÌM CTPT của muối cacbonat hóa trị II.
Cho 1,52 g hỗn hợp hai kim loại (có hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (ở đktc).
Tính khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được (H=1, S=32, O=16).
Gọi M chung cho cả 2 kim loại: M + H2SO4 → MSO4 + H2
Nhận xét: nSO4 luôn luôn = nH2 = 0,015 mol
=> mMSO4 = mM + mSO4 = 1,52 + 96 x 0,015 = 2,96 gam.
Cho 12,4 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng thu được 16 gam muối sunfat.
a. Tìm công thức của muối cacbonat đó.
b. Nếu lượng axit H2SO4 dùng với lượng vừa đủ và có nồng độ C% là 9,8%. Xác định nồng độ của muối sunfat thu được sau phản ứng.
a)
$RCO_3 + H_2SO_4 \to RSO_4 + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RCO_3} = n_{RSO_4}$
Suy ra : \(\dfrac{12,4}{R+60}=\dfrac{16}{R+96}\)
Suy ra : R = 64(Cu)
Vậy muối là $CuCO_3$
b)
$n_{CO_2} = n_{H_2SO_4} = n_{CuSO_4} = 16 : 160 = 0,1(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{9,8\%} = 100(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 12,4 + 100 -0,1.44 = 108(gam)$
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{16}{108}.100\% = 14,81\%$
cho 5,4 g một kim loại R( có hóa trị từ 1 đến 3) tác dụng vừa đủ với dung dịch h2so4 loãng dư thu được 34,2 (g) muối. xác định kim loại R
Gọi hóa trị của R là n
PTHH : \(2R+nH_2SO_4-->R_2\left(SO_4\right)n+nH_2\)
Theo pthh : \(n_{R2\left(SO4\right)n}=\dfrac{1}{2}n_R\)
\(\Rightarrow\dfrac{34,2}{2M_R+96n}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{5,4}{M_R}\)
\(\Rightarrow M_R=9n\)
Ta có bảng sau :
n | I | II | III |
MR | 9 | 18 | 27 |
KL | Loại | Loại | Al |
Vậy R là kim loại Al
cho 32g một oxit kim loại chưa biết hóa trị tác dụng với dung dịch h2so4 dư thu được 80g muối sunfat xác định công thức hóa học.Mong các ah chị giải dùm e
CTHH: R2On
\(n_{R_2O_n}=\dfrac{32}{2.M_R+16n}\left(mol\right)\)
PTHH: R2On + nH2SO4 --> R2(SO4)n + nH2O
\(\dfrac{32}{2.M_R+16n}\)--------->\(\dfrac{32}{2.M_R+16n}\)
=> \(\dfrac{32}{2.M_R+16n}\left(2.M_R+96n\right)=80\)
=> \(M_R=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Chỉ có n = 3 thỏa mãn
=> MR = 56 (g/mol)
=> R là Fe
CTHH: Fe2O3
Cho 9,6 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được muối và 5,376 lít H2 đo ở đktc. Kim loại R là:
A Fe
B Mg
C Ca
D Zn
\(n_{H_2}=\dfrac{5.376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : R + H2SO4 -> RSO4 + H2
0,24 0,24
\(M_R=\dfrac{9.6}{0,24}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Chọn C
\(n_{H_2}=\dfrac{5.376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH : R + H2SO4 -> RSO4 + H2
0,24 0,24
Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat hóa trị II phản ứng hết với dung dịch H2SO4 dư thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hòa. Công thức của muối hiđrocacbonat là:
A. Zn(HCO3)2
B. Mg(HCO3)2
C. Ba(HCO3)2
D. Ca(HCO3)2
Đáp án B
Đặt công thức muối hiđrocacbonat là R(HCO3)2
R(HCO3)2 +H2SO4 → RSO4+ 2CO2+ 2H2O
Theo PT ta thấy: n R ( H C O 3 ) 2 = n R S O 4
→ 9 , 125 R + 122 = 7 , 5 R + 96 → R = 24
→R là Mg→ Muối Mg(HCO3)2
cho một lượng mưới cacbonnat trung hòa của kim loại kiềm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 10% thì sau phản ứng thu được dung dịch muối có nồng độ 14,77%. Xác định công thức công thức hóa học của muối cacbonnat
Đặt CTHHTQ của muối cacbonat của kim loại kìmê là A2(CO3)n . Giả sp số mol của A2(CO3)n tham gia pư là x mol
PTHH :
A2(CO3)n +2nHCl - > 2ACln + nCO2 + nH2O
x mol..........2xn mol........2x mol....xn mol....xn mol
Ta có mdd(sau) = mA2(CO3)n + mddHCl - mCO2 = 2xA + 60xn + (73xn/10).100 - 44xn = 2xA + 746xn (g)
=> C%ddACln = 2x(A+35,5)/(2xA + 746xn) = 0,1477
Giải ra ta được A~ 23n
Biện luận :
n = 1 => A =23 => A là Na(I)
n=2=> A =46(loại)
Vì kim loại kiềm chỉ có hóa trị I hoặc II nên không biện luận thêm => CTHH của muối là Na2CO3
Hòa tan hoàn toàn 12,6 g một muối muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 3,36 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tìm CTHH của muối cacbonat