BẦU GÌ TO NHẤT
Bầu gì rộng lớn nhất?
trả lời :
.....
.....
.....
.....
.....
bầu trời
hết hk tốt.
Bầu trời
bầu trời
nhé bạn hk tốt
cho mk nha mk cảm ơn
cái gì ở giữa bầu trời và mặt đất?
con trai có gì quý nhất?
ở giữa bầu trời và mặt đất là chữ " Và"
Con trai có ngọc trai là quý nhất
tick nha
và
ngọc trai
mình nhầm chút bạn tích mình nhá
Ủy ban nhân dân do ai bầu ra? Cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân Việt Nam là cơ quan nào? Cơ quan quyền lực do dân bầu ra được gọi là cơ quan gì?
ủa ban nhân dân cho nhân dan bầu ra
cơ quan đại biểu cao nhất là chính phủ
cơ quan quyền lực bầu ra gọi là quốc hội
-ủy bạn nhân dân do dân bầu
-cơ quan cính phủ là cơ quan đại biểu cao nhất
- cơ quan quyền lực bầu
- Qủa gì mà chua chua thế?Xin thưa rằng quả khế.
-Qủa gì mà da cưng cứng?Xin thưa rằng quả trứng
-Qủa gì mặc bao nhiêu áo?Xin thưa rằng quả táo
-Qủa gì mà lăn lông lốc?Xn thưa rằng quả bóng
-Qủa gì mà gai chin chít?Xin thưa rằng quả mít
-Qủa gì mà to to nhất?Xin thưa rằng quả đất
Xếp loại quả vào 2 loại sau
1.Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành,bên trong có chứa hạt:
2.Từ dùng để chỉ những vật có hình giống như quả cây
1.Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành,bên trong có chứa hạt:
=>Quả ( táo, khế,mít)
2.Từ dùng để chỉ những vật có hình giống như quả cây
=> quả bóng , quả đất, quả trứng.
cam gì to nhất?
đài gì to nhất?
cà gì to nhất?
cầu gì to nhất?
cam pu chia
đài loan
cà mau
cầu vồng
Lịch gì dài nhất? Quần gì rộng nhất? Đường gì dài nhất? Trái gì to nhất? Xã gì to nhất?
lịch sử
quần đảo
đường đời
trái đất
xã hội
lịch sử
quần đảo
đường đời
trái đất
xã hội
*đừng đăng linh tinh nữa nhé*
mấy câu này trong sách đố hiểm mik có
bầu trời dịch sang tiếng anh là từ gì?
bầu trời dịch sang tiếng nhật là gì?
giữa trưa dịch sang tiếng anh là gì?
giữa trưa dịch sang tiếng nhật là gì?
Bầu trời trong tiếng anh là SKY
Giữa trưa trong tiếng anh là MIDDAY
Bầu trời trong tiếng nhật là Sora "空"
bầu trời Tiếng anh:sky
giữa trưa tiếng anh:midday
Xin lỗi nhé,mik thực sự ko biết tiếng nhật là gì!
k nhé
Học tốt
bầu trời -sky
-sora
giữa trưa-midday
-shogo
ok?
Trong một buổi sáng, cô giáo đang tổ chức cho việc bầu cử bn học sinh xuất sắc nhất năm để trao cup,chọn đc 2 ng tên là ngọc và thiện. Ngọc ko gian lận, rất có tâm chí học hành,Em sẽ làm gì, chọn ai nếu như thiện cố gắng xui em bầu cử cho mk và hứa em sẽ đc nhận quà khi hoàn tất?
- Sẽ từ chối
- Khuyên nhủ bạn nên trung thực/ko gian lận/dựa vào thực lực của bản thân
- Nên chuyên tâm học hành để đạt kết quả tốt
Em sẽ bầu cho bạn Ngọc ,vì Ngọc xứng đang được bầu cử,Bạn Thiện không xứng ,vì bạn đã xui em là phải chọn bạn.
=> Bạn Thiện nên bỏ thái độ như vậy,cuộc bầu cử là các bạn tự bầu cho những ai xứng đáng,có ý thức...Nếu như bạn Thiện học hành giỏi,có ý thức thì chắc chắn rằng cả lớp sẽ bầu bạn.
em sẽ ko đồng ý với ý kiến của Thiện và em sẽ bầu cử Ngọc là học sinh suất xắc vì ngọc là một người rất có tâm chí học hành và thiện là một người vì tư quên công
a. Listen to Emma talking to her grandma, Donna. What is Emma's project about?
(Nghe Emma nói chuyện với bà của cô ấy, Donna. Dự án của Emma là gì?)
a. Women's rights in the past
(Quyền của phụ nữ trong quá khứ)
b. Women's right to vote
(Quyền bầu cử của phụ nữ)
c. How women fought for gender equality
(Cách phụ nữ đấu tranh cho bình đẳng giới)
Đáp án: a. Women's rights in the past (Quyền của phụ nữ trong quá khứ)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Emma: Excuse me, Grandma, can you help me with my history project?
Donna: Yes, Emma. What would you like to know?
Emma: I'm trying to find out what life was like for women a hundred years ago.
Donna: Well, I'm not that old, but I can tell you what it was like for my mother.
Emma: Great. Is it true that women couldn't vote a hundred years ago?
Donna: That's right. Women won the right to vote in 1920.
Emma: What other things couldn't women do?
Donna: They couldn't do a lot of jobs. Most women stayed at home or did low paid jobs.
Emma: What kind of jobs were they able to do?
Donna: Store clerks, office workers, and factory workers. Things like that.
Emma: How much money did they earn?
Donna: Not much. My mom worked in a shoe factory, and she watched men earn more money than her, even though they were doing the same job.
Emma: What? That's not fair!
Donna: I know. It made her really angry. It wasn't until the 1960s that the government made employers pay their workers equally.
Emma: Were women allowed to own property back then?
Donna: Yes, but it wasn't easy. Banks wouldn't let unmarried women borrow money.
Emma: Really?
Donna: Yes. Banks would lend money to married women, but the husband still owned the property.
Emma: Thanks so much, Grandma.
Donna: You're welcome.
Tạm dịch:
Emma: Xin lỗi, bà có thể giúp cháu với dự án lịch sử của cháu không ạ?
Donna: Ừm, Emma. Cháu muốn biết về điều gì?
Emma: Cháu đang cố gắng tìm hiểu xem cuộc sống của phụ nữ một trăm năm trước như thế nào.
Donna: Chà, bà không già đến thế, nhưng bà có thể kể cho cháu nghe mẹ của bà đã như thế nào.
Emma: Tuyệt vời. Có đúng là phụ nữ không thể bầu cử một trăm năm trước không ạ?
Donna: Đúng vậy. Phụ nữ đã giành được quyền bầu cử vào năm 1920.
Emma: Phụ nữ không thể làm những việc gì khác ạ?
Donna: Họ không thể làm được nhiều việc. Hầu hết phụ nữ ở nhà hoặc làm những công việc được trả lương thấp.
Emma: Họ có thể làm những công việc gì ạ?
Donna: Nhân viên cửa hàng, nhân viên văn phòng và công nhân nhà máy. Đại loại như thế.
Emma: Họ đã kiếm được bao nhiêu tiền?
Donna: Không nhiều. Mẹ của bà làm việc trong một xưởng đóng giày, và bà chứng kiến những người đàn ông kiếm được nhiều tiền hơn mình, mặc dù họ làm cùng một công việc.
Emma: Thật ạ? Điều đó không công bằng!
Donna: Bà biết. Nó khiến bà ấy thực sự tức giận. Mãi cho đến những năm 1960, chính phủ mới yêu cầu người sử dụng lao động trả công bằng cho công nhân của họ.
Emma: Hồi đó phụ nữ có được phép sở hữu tài sản không ạ?
Donna: Có, nhưng nó không dễ dàng. Các ngân hàng sẽ không cho phụ nữ chưa lập gia đình vay tiền.
Emma: Thật ạ?
Donna: Ừm. Các ngân hàng sẽ cho phụ nữ đã lập gia đình vay tiền, nhưng người chồng vẫn sở hữu tài sản.
Emma: Cảm ơn bà nhiều lắm ạ.
Donna: Không có gì cháu à.