cho dung dịch AlCl3 0.2M . Nồng độ ion Al3+ và Cl- trong dung dịch
Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch
H2SO4 0.2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch
H2SO4 0.2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
a, \(\left[Na^+\right]=0,1\)
\(\left[K^+\right]=0,1\)
\(\left[OH^-\right]=0,2\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=0,2\)
\(\left[H^+\right]=0,4\)
b, \(n_{H^+}=0,1.0,4=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H^+dư}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=\dfrac{0,02}{200}=10^{-4}\)
\(\Rightarrow pH=4\)
Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch
H2SO4 0.2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
$n_{NaOH} = n_{KOH} = 0,1.0,1 = 0,01(mol)$
$n_{H_2SO_4} = 0,02(mol)$
OH- + H+ → H2O
Bđ : 0,01...0,04..................(mol)
Pư : 0,01...0,01...................(mol)
Sau pư : 0......0,03...................(mol)
$V_{dd} = 0,1 + 0,1 = 0,2(lít)$
Vậy :
$[K^+] = [Na^+] = \dfrac{0,01}{0,2} = 0,05M$
$[H^+] = \dfrac{0,03}{0,2} = 0,15M$
$[SO_4^{2-}] = \dfrac{0,02}{0,2} = 0,1M$
b)
$pH = -log(0,15) = 0,824$
Dung dịch X gồm các ion: Na+ (0,1M); Mg2+ (0,05M); Cl- (0,06M) và S O 4 2 - . Nồng độ ion S O 4 2 - trong dung dịch là
A. 0,14M
B. 0,05M
C. 0,07M
D. 0,06M
Chọn C.
Trong một dung dịch luôn có: tổng số mol của ion dương = tổng số mol của ion âm. Trong cùng một dung dịch, cùng thể tích, ta có: 1.0,1 + 2.0,05 = 0,06 + 2a → a = 0,07M
Trộn lẫn 200ml dung dịch BaCl2 0.1M với 300ml dung dịch Na2SO4 0.2M .Tíng nồng độ mol/lit của các ion trong dung dịch thu được
Dung dịch chứa các ion sau: Fe2+ (0,1mol), Al3+ (0,2mol), Cl- (0,2mol) và x mol SO42- . Tính khối lượng muối trong dung dịch
\(BTe:2n_{Fe^{2+}}+3n_{Al^{3+}}=n_{Cl^-}+2n_{SO_4^{2-}}\\ \Leftrightarrow2.0,1+3.0,2=0,2+2n_{SO_4^{2-}}\\ \Leftrightarrow n_{SO_4^{2-}}=0,3mol\\ m_{muối}=0,1.56+0,2.27+0,2.36,5+0,3.96=46,9g\)
Dung dịch A chứa các ion Cu2+, Fe3+, Cl-. Để kết tủa hết ion Cl- trong 10ml dung dịch A phải dùng hết 70ml dung dịch AgNO3 1M. Cô cạn 100ml dung dịch A thu được 43,25g hỗn hợp muối khan. Tính nồng độ mol các ion Cu2+, Fe3+, Cl-
A. 2M; 1M; 7M
B. 2M; 1M; 0,7M
C. 0,2M; 0,1M; 7M
D. 0,2M; 0,1M; 0,7M
Đáp án A
Ag++ Cl- →AgCl
nCl- = nAg+ = 0,07 mol (trong 10 ml A)
Gọi số mol Cu2+; Fe3+ có trong 100 ml A là x, y mol
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 3y = 0,7
64x+ 56y+ 0,7.35,5 = 43,25 gam
Suy ra x = 0,2; y = 0,1
Suy ra nồng độ mol các ion Cu2+,Fe3+,Cl- lần lượt là 2M; 1M; 7M
Dung dịch X có chứa các ion: Al3+, Cu2+, SO42- và NO3-. Để kết tủa hết ion SO42- có trong 250ml dung dịch X cần 50ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì thu được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của Cu2+ là:
A. 0,2M
B. 0,3M
C. 0,6M
D. 0,4M
Đáp án A
Ba2+ + SO42- →BaSO4
0,05.2→ 0,1
Al3++ 3NH3+ 3H2O→ Al(OH)3+ 3NH4+
0,1← 0,1
Gọi số mol Cu2+, NO3- có trong 500 ml dung dịch X lần lượt là x, y mol
ĐLBT ĐT: 0,1.3+2x=y+0,1.2
27.0,1+64x+62y+ 0,1.96= 37,3 suy ra 0,1; y=0,3
Nồng độ mol của Cu2+ là: 0,1/0,5=0,2M
Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+, S O 4 2 - và N O 3 - . Để kết tủa hết ion có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaC2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Cô cạn 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol/l của N O 3 - là:
A. 0,2M.
B. 0,3M.
C. 0,6M.
D. 0,4M.