Cho 1 khối lượng bột nhôm dư vào 150ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được 33,6l khí H2(đktc)
a. Viết phương trình xảy ra
b.Tìm khối lượng bột nhôm tham gia phản ứng
c.Tìm nồng độ của dung dịch HCl đã dùng
(Cho Al=27)
Cho bột nhôm dư vào 500 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 16,8 lít khí H2 (đktc).
a/ Viết PTHH
b/ Tính khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Al +6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
0,5 1,5 0,75
a) Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{0,75.2}{3}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm
mAl = nAl . MAl
= 0,5 .27
= 13,5 (g)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,5.6}{2}=1,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohdric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,5}{0,5}=3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
2Al+6HCl->2AlCL3+3H2
=>nAl=\(\dfrac{2}{3}\)nH2=\(\dfrac{2}{3}\).16,8/22.4=0,5mol
=>mAl=27.0,5=13,5g
=>nHCl=2nH2=2.16,8/22,4=1,5mol
\(=>Cm=\dfrac{1,5}{\dfrac{500}{1000}}=3M\)
Cho 1 khối lượng bột nhôm dư vào 150ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được 33,6l khí H2(đktc)
a.Viết phương trình xảy ra
b.Tính khối lượng bột nhôm tham gia phản ứng
c.Tính nồng độ của dung dịch HCl đã dùng
Cho Al=27
Ai giúp em với
a)2Al +6HCl--->2AlCl3 +3H2
b) Ta có
n\(_{H2}=\frac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{Al}=\frac{2}{3}n_{H2}=1\left(mol\right)\)
m\(_{Al}=1.27=27\left(g\right)\)
c) Theo pthh
n\(_{HCl}=2n_{H2}=3\left(mol\right)\)
C\(_MHCl=\frac{3}{0,15}=20\left(M\right)\)
Hình như đề sai ý..Chỗ thể tích H2 bằng 3,36l thì đúng hơn
Nếu số thể tích bằng 3,36 thì n\(_{H2}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
C\(_{M\left(HCL\right)}=\frac{0,3}{0,15}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1: Cho một khối lượng bột alumminium(nhôm) dư vào 500ml dung dịch sulfuric acid. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí(đkc)
a) Viết phương trình hóa học?
b) Tính khối lượng bột alumminium(nhôm) tham gia phản ứng
c)Tính nồng độ mol của dung dịch sulfuric acid đã dùng?
d)Nếu dùng lượng H2SO4 ở trên có khối lượng riêng D=1,02g/ml, cho tác dụng với 5,6g Iron(sắt).Tính nồng độ % của muối thu được sau phản ứng.
Giúp với cảm ơn nhiều ạ!Sẽ thả like và fl
Cho 1 lượng nhôm lấy dư vào dung dịch chứa 65,7g HCl, phản ứng xảy ra theo phương trình:
Al + HCl - - - > AlCl3 + H2
a. Lập phương tình hoá học
b. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí Hidro thoát ra ở đktc
a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b) nHCl = \(\dfrac{65,7}{36,5}\)= 1,8 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nAl phản ứng = \(\dfrac{nHCl}{3}\)= 0,6 mol
=> mAl phản ứng = 0,6.27 = 16,2 gam
c) nH2 = 1/2nHCl = 0,9 mol
=> V H2 = 0,9.22,4 = 20,16 lít
Câu 1: Cho một lương bột sắt dư vào trong 100ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 6,72 lít khí hidro(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng bột sắt tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit tham gia phản ứng
d) Dẫn lượng khí sinh ra qua CuO có nhiệt độ tham gia, tính khối lượng chất rắn tạo thành
Câu 2: Cho 14 gam Fe tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối thu được?
c) Tính thể tích khí sinh ra? (đktc)
d) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,3----0,6--0,3------0,3
n H2=0,3 mol
=>m Fe=0,3.56=16.8g
=>CM=0,6\0,1=6M
CuO+H2-tO>Cu+H2O
0.3---------------0,3
=>m Cu=0,3.64=19,2g
câu 2
FE+H2SO4->FeSO4+H2
0,25----0,25----0,25---0,25
n Fe=0,25 mol
=>mFeCl2=0,25.127=31,75g
=>VH2=0,25.22,4=5,6l
=>C% muối=\(\dfrac{31,75}{14+400-0,25.2}100=7,67\%\)
cho 1 lá nhôm dư vào 150ml dd HCl. sau phản ứng thu được 10,08l khí(đktc)
a. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứngb. tính nồng độ mol của dd HCl đã dùngTa có: \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,3_____0,9______0,2____0,45 (mol)
a, mAl = 0,3.27 = 8,1 (g)
b, \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,9}{0,15}=6\left(M\right)\)
Cho5,4g kim loại Nhôm vào 500g dung dịch HCl 10%.Cho đến khi phản ứng kết thúc.Tính :
a. Thể tích khí H2 thu được (đktc) ?
b. Khối lượng axit HCl tham gia phản ứng ?.
c. Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
nAl=0,2(mol)
mHCl=500.10%=50(g) => nHCl=50/36,5=100/73(mol)
PTHH: 2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
Vì: 0,2/2 < 100/73:6
=> Al hết, HCl dư, tính theo nAl
a) nH2=3/2. 0,2=0,3(mol) => V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
b) mHCl(tham gia p.ứ)= 6/2. 0,2 . 36,5= 21,9(g)
c) mddsau= 5,4+500-0,3.2=504,8(g)
mAlCl3=0,2. 133,5= 26,7(g)
mHCl(DƯ)= 50 -21,9=28,1(g)
C%ddAlCl3= (26,7/504,8).100=5,289%
C%ddHCl(dư)= (28,1/504,8).100=5,567%
a. Ta có n Al = 5,4:27= 0,2(mol)
Pthh 2Al + 6HCl---> 2AlCl3+3H2
Có nH2= 0,3 => VH2= 0,3*22,4=6,72
Có n HCl= 0,6 => m HCl= 0,6*36,5 = 21,9 g
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{500\cdot10\%}{36,5}=\dfrac{100}{73}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{\dfrac{100}{73}}{6}\) \(\Rightarrow\) HCl còn dư, Nhôm p/ứ hết
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{11}{15}\left(mol\right)\\n_{HCl\left(p/ứ\right)}=0,6\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{HCl\left(p/ứ\right)}=0,6\cdot36,5=21,9\left(g\right)\\m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Al}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=504,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{504,8}\cdot100\%\approx5,3\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\dfrac{11}{15}\cdot36,5}{504,8}\cdot100\%\approx5,3\%\end{matrix}\right.\)
Cho một mẩu nhôm vào 250 gam dd HCl. Sau phản ứng thu được 14,874 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng mẩu nhôm tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
c/ Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
d/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{1,2.36,5}{250}.100\%=17,52\%\)
c, m dd sau pư = 10,8 + 250 - 0,6.2 = 259,6 (g)
d, \(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,4.133,5}{259,6}.100\%\approx20,57\%\)
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150mL dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 11,1555 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được