Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Thanh Thảo
1. Cho bò không sừng, chân cao lai bò không sừng, chân thấp thu F1 đều có sừng chân cao a. Các bò con F1 lớn lên tạp giao thu kết quả F2 như thế nào? b. Cho F2 lai phân thích, kết quả như thế nào ? 2. Qui ước gen: A: cao, a: thấp; B: đỏ; b: vàng; D: trơn, d: nhăn a. Cây có kiểu gen nào có thể cho số loại giao tử lớn nhất? Là bao nhiêu? Viết kiểu gen các loại giao tử đó b. Để thu được 100% cây cao đỏ, tròn thì kiểu gen của P phải như thế...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Đông Viên
Xem chi tiết
Pham Thi Linh
21 tháng 9 2018 lúc 16:37

+ Quy ước: A: không sừng, a: có sừng

+ Bò không sừng có KG là: AA hoặc Aa

+ Bò có sừng có KG là: aa

a. Ptc: bò đực có sừng x bò cái ko sừng

aa x AA

F1: 100% Aa: ko sừng

b. F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 ko sừng : 1 có sừng

c. Bò ko sừng F2 có KG là: AA hoặc Aa

Bò cái F1 có KG là Aa

+ P1: AA x Aa \(\rightarrow\) 1AA : 1Aa (100% bò ko sừng)

+ P2: Aa x Aa \(\rightarrow\) 1AA : 2Aa : 1aa (3 ko sừng : 1 có sừng)

Tạ Nguyễn Chấn Phong
17 tháng 9 2021 lúc 17:35

không hiểu đang giảng hay hỏi

Khách vãng lai đã xóa
hiếu trân văn
Xem chi tiết
Pham Thi Linh
5 tháng 7 2017 lúc 21:19

+ Phép lai 1: bố mẹ không sừng \(\rightarrow\) con có sừng

\(\rightarrow\) không sừng trội so với có sừng

+ Qui ước: A: không sừng, a: có sừng

KG của bố mẹ ở phép lai 1 là: Aa x Aa \(\rightarrow\) KG: 1AA : 2Aa :

1aa (có sừng)

+ Phép lai 2: bố không sừng x mẹ có sừng

\(\rightarrow\) bò không sừng A_ : bò có sừng aa

KG của bố mẹ là: bố không sừng Aa x mẹ có sừng aa

+ Phép lai 3: mẹ có sừng aa x bố

\(\rightarrow\) 1 bò con không sừng A_

KG của bò bố là AA hoặc Aa

Tran_anh_tuan1379
Xem chi tiết
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
30 tháng 9 2018 lúc 2:31

Hàn Thiên Dương
Xem chi tiết
Thời Sênh
22 tháng 7 2018 lúc 22:16

Câu 1 : lai phân tích cho kết quả như vậy => F1 dị hợp (Aa)
=> P : AA x aa ( bạn viết tương tự như ở trên)
lai F1 : Aa x aa

Câu 2 :Lai hai thứ hạt đỏ không thuần chủng:
P: Aa_____x_____Aa
F1: 1AA :2Aa:1aa
hạt đỏ chiếm 3/4 tổng số hạt => hạt đỏ=4000x3/4=3000 hạt
hạt trắng = 4000-3000=1000 hạt

Câu 3 : A : lông đen > a : lông vàng
=> những con bò nào lông vàng chắc chắn phải có KG :aa
+Ta thấy bê con 1 sẽ nhận 1 alen từ mẹ 1 alen từ bố mà con bò cái số 1 chỉ cho alen a => để có được kiểu hình lông đen thì nó phải nhận alen A từ bố => bò đực bố có thể có kg : AA hoặc Aa
+ Bò cái số 2 lông đen => có thể có kg : AA hoặc Aa kết hợp với bò bố có thể cho alen A => bê con lông đen
+ Bò cái 3 lông vàng (aa) mà lại sinh được bê con lông vàng (aa) => phải nhận từ bố alen a => bò đực bố phải có kg Aa

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 9 2017 lúc 16:08

Con đực F1 lai phân tích → Fb: 50% đực chân thấp : 25% cái chân cao : 25% cái chân thấp

=>tính trạng do 2 gen tương tác quy định, 1 gen trên NST giới tính.

F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

Lai phân tích: AaXBY x aaXbXb → Fb: (1A- : 1aa)(1XBXb : 1XbY)

=> A-B- : chân cao, các dạng còn lại chân thấp.

F1 giao phối tự do: AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(1XBY : 2XBX- : 1XbY).

=>tỷ lệ đực chân cao: 0,75 x 0,25 = 0,1875 = 18,75%.

Chọn B.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 3 2019 lúc 16:30

Đáp án A

Pt/c : đực cao, đỏ x cái thấp, đen

F1 : 100% thấp đỏ

Đực F1 lai phân tích

F2 :  Đực : 1 cao, đỏ : 1 cao, đen

        Cái : 1 thấp, đỏ : thấp, đen

Xét tính trạng màu lông :

     F1 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới

     F2 : tỉ lệ màu lông giống nhau ở 2 giới là 1 đỏ : 1 đen

ð Tính trạng màu lông nằm trên NST thường

ð A lông đỏ >> a lông đen

Xét tính trạng chiều cao chân

Đực F1 chân thấp lai phân tích

     F2 : Đực  : cao

          Cái : thấp

     Do tính trạng ở F2 khác nhau 2 giới

ð Gen qui định tính trạng chiều cao chân nằm trên NST giới tính X

Do F2 có 2 tổ hợp lai

ð Đực F1 cho 2 tổ hợp giao tử

B thấp >> b cao

Pt/c : AAXbY         x        aaXBXB

F1 : AaXBXb   :  AaXBY

F1 x F1 : AaXBXb   x  AaXBY

F2 : Đực chân cao, lông đỏ A- XbY bằng 0,75 x 0,25 = 0,1875

Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên 1 cá thể F2 mà cá thể đó là đực, lông đỏ chân cao là 18,75%

Đáp án A

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
30 tháng 7 2018 lúc 8:50

Ở chim XY : cái ; XX đực

Xét tỉ lệ kiểu hình phân li riêng

+ Chiều cao chân =  3 cao : 1 thấp => Aa x Aa

+ Vảy đều : vảy lệch = 3 vảy đều : 1 vảy lệch => Dd x Dd => Tính trạng vảy lệch chỉ ở cá thể cái => F1 : XDY x XD Xd

Ta có

Aa XDY x Aa XD Xd => (3 A- : 1 aa )( 1 XDY : 1 XdY : 1 XDXd :1 XDXD)

Trong tổng số các các thể đực, cá thể đực chân thấp vảy đều chiếm :1/4

=> B sai

=> Đáp án B 

dsfddf
Xem chi tiết
ngAsnh
20 tháng 9 2021 lúc 15:54

Pt/c: lông đen, chân cao x lông trắng, chân thấp

F1: 100% lông đen, chân cao

=> Lông đen THT lông trắng; chân cao THT chân thấp

F1 dị hợp tử về hai cặp gen đang xét

Quy ước : A lông đen; a: lông trắng

               B: chân cao; b : chân thấp

TH1: 2 tính trạng di truyền PLĐL

P : AABB x    aabb

G   AB              ab

F1: AaBb( 100% long đen, chân cao)

F1xF1 : AaBb       x      AaBb

G       AB,Ab,aB,ab      AB,Ab,aB,ab

F2: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb

     1AAbb : 2Aabb

     1aaBB : 2aaBb

     1aabb

 TLKG: 9 A_B_ : 3A_bb: 3 aaB_ : 1aabb

TLKH : 9 lông đen, chân cao: 3 lông đen, chân thấp : 3 lông trắng, chân cao: 1 lông trắng  chân thấp

TH2: 2 cặp gen quy định 2 tính trạng DTLK trên 1 cặp NST

P: \(\dfrac{AB}{AB}\times\dfrac{ab}{ab}\)

G  AB       ab

F1 \(\dfrac{AB}{ab}\)(100% lông đen, chân cao)

F1 x F1: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

G      AB, ab        AB,ab

F2 \(1\dfrac{AB}{AB}:2\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TLKH: 3 lông đen, chân cao: 1 lông trắng, chân thấp