Cho 12,4 g Na2O vào nước có khối lượng 187,6 g được dd Y . Tính nồng đọ phần trăm và nồng độ mol/l (CM) của Y biết khối lượng riêng của dd Y là 1,25g/ml
hòa tan 155g natri oxit vào nước ta được 0,5 l dd , tính nồng độ mol
nồng độ phần trăm .Biết khối lượng riêng của dd 1,1 g/mol
$n_{Na_2O} = \dfrac{155}{62} = 2,5(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 2,5.2 = 5(mol)$
$m_{dd} = D.V = 1,1.0,5.1000 = 550(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{5.40}{550}.100\% = 36,36\%$
Cho 32g NaOH vào nước được 400ml dd có khối lượng riêng D=1,2g/ml . Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...
Cho 36g hh X gồm 2 oxit của kim loại Natri và Canxi trộn theo tỉ lệ số mol tương ứng 2: 1.
a) Tính thành phần % khối lượng hh X.
b) Hoà tan hết hh X vào 214g nước được dd Y. Tính C% và nồng độ M của dd Y, biết khối lượng riêng ddY là 1,08g/ml.
Cho 2,3 gam Na vào 100g dd NaOH 10%. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/lít của dd mới. Biết khối lượng riêng của dung dịch mới là 1,05 g/ml
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2↑
\(n_{Na}=\dfrac{2.3}{23}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH\left(10\%\right)}=100\cdot10\%=10\left(g\right)\)
\(n_{NaOH\left(10\%\right)}=\dfrac{10}{40}=0.25\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1......................0.1..........0.05\)
\(\sum n_{NaOH}=0.25+0.1=0.35\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0.35\cdot40=14\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=2.3+100-0.05\cdot2=102.2\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{14}{102.2}\cdot100\%=13.7\%\)
\(V_{dd}=\dfrac{102.2}{1.05}=97.33\left(ml\right)=0.0973\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.35}{0.0973}=3.6\left(M\right)\)
Cho 5.2g na2co3 vào nước thu được 100ml dd có khối lượng riêng là 1,05g/mol. Tính nồng độ phần trăm của dd thu được
$m_{dung\ dịch}= D.V = 1,05.100 = 105(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{5,2}{105}.100\% = 4,95\%$
Ta có: mdd= D.V= 1,05.100= 105(g)
C%ddNa2CO3= 5.2.100%/105=4,95%
hoà tan 57,2g NaCO3 ,10H2O vào một lượng nước vừa đủ để tạo tahfnh 400 ml dd .Xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd.Biết dung dịch này có khối lượng riêng D=1,05 g/ml
giải chi tiết giúp mik ạ
\(n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=\dfrac{57.2}{106+18\cdot10}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0.2}{0.4}=0.5\left(M\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.2\cdot106=21.2\left(g\right)\)
\(m_{dd}=400\cdot1.05=420\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{21.2}{420}\cdot100\%=5.04\%\)
1.Lấy 2,48gam Na2O đem hòa tan hoàn toàn vào nước. Tìm khối lượng bazơ thu được. Tìm nồng độ phần trăm của dd thu được, biết khối lượng dd thu được là 240g Tìm nông độ mol của dd, biết Vdd thu được là 80ml.
\(n_{Na_2O}=\dfrac{2,48}{64}=0,04\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,04.2=0,08\left(mol\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,08.40}{240}.100\approx1,333\%\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,08}{0,08}=1\left(M\right)\)
: Cho Fe phản ứng với 200ml dd CuSO4 1M.
a/ Viết PTHH và tính khối lượng Fe tham gia phản ứng?
b/ Tính nồng độ phần trăm của dd CuSO4 tham gia phản ứng. Biết khối lượng riêng của CuSO4 là 1,206 g/ml.
\(n_{CuSO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ \Rightarrow n_{Fe}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\\ b,m_{dd_{CuSO_4}}=200.1,206=241,2(g)\\ \Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,2.160}{241,2}.100\%=13,27\%\)