Rắc nhẹ bột nhôm Al trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng gì xảy ra? Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
Nêu hiện tượng, viết phương trình háo học khi tiến hành thí nghiệm rắc nhẹ bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn. Cho biết vai trò của nhôm trong phản ứng đó.
Hiện tượng: Bột nhôm cháy phát ra những tia sáng trắng.
Phương trình hóa học: 4 A l + 3 O 2 → 2 A l 2 O 3
Vai trò của nhôm: Al là chất khử
Rắc bột nhôm mịn lên ngọn lửa đèn cồn trong không khí.
Quan sát hiện tượng, ta thấy bột nhôm cháy trong không khí với
A. ngọn lửa màu lam nhạt, tỏa nhiều nhiệt.
B. ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt.
C. ngọn lửa màu nâu đỏ, tỏa nhiều nhiệt.
D. ngoạt lửa xanh mờ, tỏa nhiều nhiệt.
Đáp án B
Khi đốt, bột nhôm cháy sáng trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt, tạo ra Al2O3 (chất rắn, màu trắng).
4Al + 3O2 → t 0 2Al2O3.
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi nhúng một viên kẽm vào:
a, Nhúng viên kẽm vào dd HCl
b, Rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn
c, Cho mẩu Natri vào nước đựng nước cất có pha thêm dd phenolphtalein
a, Chất rắn màu xám sẫm Kẽm (Zn) tan dần và xuất hiện bọt khí do khí Hidro (H2) tạo thành.
b, Cháy sáng trong không khí với ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt, tạo ra Al2O3 .
c, Mẫu Na chuyển động nhanh trên mặt nước , tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt đồng thời dung dịch chuyển sang màu hồng .
a) Hiện tượng :
- Viên kẽm tan dần trong dd axit
- Xuất hiện bọt khí không màu thoát ra
b) Hiện tượng : Có chất rắn màu trắng xuất hiện
c) Hiện tượng :
+ Mẩu Natri tan dần
+ Xuất hiện bọt khí không màu thoát ra
+ Dung dịch trong suốt chuyển dần sang màu đỏ
đốt nóng 7,44 gam Photpho đỏ trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào lọ thủy tinh chứa 8,0 gam khí Oxi đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn X
a, Nêu hiện tượng quan sát được khi mẩu photpho cháy
b, viết phương trình hóa học của phản ứng và tính khối lượng chất rắn X thu được biết Photpho cháy chỉ tạo một sản phẩm là điphotpho pentaoxit
a) P cháy sáng , có khí trắng bám bình
4P+5O2-to>2P2O5
0,2----0,25------0,1 mol
n P=\(\dfrac{7,44}{31}\)=0,24 mol
n O2=\(\dfrac{8}{32}\)=0,25 mol
P dư :
=>m cr=0,1.142+0,04.31=15,44g
a, Phản ứng sáng chói, P cháy trong O2 tạo ra chất rắn màu trắng dạng bột là P2O5
\(b,n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,24}{4}>\dfrac{0,25}{5}\Rightarrow P.dư\\ Theo.pt:n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=\dfrac{2}{5}.0,25=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\\ Theo.pt:n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=\dfrac{4}{5}.0,25=0,2\left(mol\right)\\ m_{P\left(dư\right)}=\left(0,24-0,2\right).31=1,24\left(g\right)\\ m_X=1,24+14,2=15,44\left(g\right)\)
Cho 24,5(g) KClO3 vào ống nghiệm rồi nung trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi phân hủy hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính số mol KClO3 đã nung
c. Tính thể tích khí oxi (đktc) thoát ra trong quá trình phản ứng trên
nKClO3 = 24,5/122,5 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
nO2 = 0,2/2 . 3 = 0,3 (mol)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Hơ nóng chiếc vòng kim loại trên ngọn lửa đèn cồn. Sau một thời gian hiện tượng gì xảy ra?
Câu 1(1đ):
Ghi lại phương trình chữ của các phản ứng xẩy ra trong các hiện tượng mô tả dưới đây.
Nung muối kalihidrocacbonat (KHCO3) trên ngọn lửa đèn cồn thu được muối kali cacbonat K2CO3 , hơi nước và khí cacbonic (CO2). Cho muối kalicacbonat K2CO3 vào a xit clohidric (HCl) tạo ra kaliclorua (KCl), nước và khí cacbonic.
Chỉ được dùng thêm nước và các thiết bị cần thiết (lò nung, đèn cồn…). Hãy trình bày cách phân biệt 4 chất bột màu trắng (tương tự nhau) đựng riêng biệt trong 4 lọ mất nhãn: KNO3, Al(NO3)3, MgCO3, CaCO3. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (ghi rõ điều kiện nếu có).
Nêu hiện tượng và viết PTHH
a, dd H2SO4 vào BaCl2
b, Rắc nhẹ bột Al lên ngọn lửa đèn cồn
a) Có kết tủa trắng xuất hiện:
BaCl2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2HCl
b) Al cháy sáng trên ngọn lửa đèn cồn:
4Al+3O2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Al2O3