nKClO3 = 24,5/122,5 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
nO2 = 0,2/2 . 3 = 0,3 (mol)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
nKClO3 = 24,5/122,5 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
nO2 = 0,2/2 . 3 = 0,3 (mol)
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa oxi a) hãy viết phương trình phản ứng sảy ra b) tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên c) tính khối lượng KCLO3 cần dùng khi phân hủy thì thu được thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
Nung hoàn toàn 12,15 g kali clorat KClO3 ở nhiệt độ cao thấy thoát ra V lít khí oxi thoát ra (đktc). a) Viết PTHH của phản ứng đã xảy ra b) Tính thể tích khí oxi thu được c) Tính khối lượng kẽm cần dùng khi phản ứng với lượng khí oxi được điều chế ở phản ứng trên
Câu 3. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 24,5 g kali clorat (KClO3).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)
c. Cho 5,4 g nhôm được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của nhôm oxit thu được.
Câu 4. Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành đun nóng hoàn toàn 12,25 g kali clorat (KClO3).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ( đo ở đktc)
c. Cho 8,4g kim loại sắt được đốt nóng vào bình chứa toàn bộ khí oxi thu được ở trên. Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được.
giúp em với mng ơi em cần gấp ạ :(((
Cho 1.08g kim loại nhôm vào ống nghiệm, nhỏ từ từ dung dịch axit HCl cho đến khi nhôm tan hết
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Tính số mol nhôm thoát ra
Tính thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra trong quá trình phản ứng trên
Đốt cháy hoàn toàn 12,6g sắt trong bình chứa khí O2. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. c. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên. ( O = 16; Cl = 35,5; K= 39)
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
1. Đốt cháy hoàn toàn 24 gam magie (Mg) trong bình chứa khí O2, tạo ra Magie oxit (MgO).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b/ Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng.
c/ Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân hủy thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở trên.
2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng:
a/ Bao nhiêu gam sắt ?
b/ Bao nhiêu lít khí O2 (ở đktc)?
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 game KClO3( có xúc tác MnO2) sau phản ứng thấy thoát ra V( lít) khí oxi( đktc)
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng trên và tính giá trị của V?
b.Để đốt cháy hoàn toàn 11.52 gam kim loại R( có hóa trị không đổi) cần dùng 80% lượng oxi sinh ra từ phản ứng trên. Hãy xác định kim loại R.
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g sắt trong bình chứa khí O2.
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c) Tính khối lượng KClO3 cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên.