Cho 5.4g Al và 6.5 g Zn tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được m g kết tủa Y viết pt và tính m
cho hỗn hợp gồm 0.1 mg 0.2 mol fe 0.3 mol al tác dụng vs dung dịch h2so4 loãng . sau phản ứng thu đc dung dịch x cho baoh2 dư vào dung dịch x thu được kết tủa y. nung y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn tính m
\(BTNT\left(Mg\right):n_{Mg}=n_{MgO}=0,1mol\\ BTNT\left(Fe\right):n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,2.2=0,4mol\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al}=2n_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,3.2=0,6mol\\ m_{rắn}=0,4.160+0,1.40+0,6.102=129,2g\)
\(BTNT\left(Mg\right):n_{Mg}=n_{MgO}=0,1mol\\ BTNT\left(Fe\right):n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,2:2=0,1mol\\ BTNT\left(Al\right):n_{Al}=2n_{Al_2O_3}\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3}=0,3:2=0,15mol\\ m_{rắn}=0,1.160+0,1.40+0,15.102=35,3g\)
Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ hoà tan vào nước được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 16,2 gam Ag kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 37,8 gam Ag kết tủa . Khối lượng glucozơ và saccarozo trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 27g và 34,2 g
B. 13,5g và 17,1g
C. 12,6g và 17,1g
D. 25,2g và 34,2g
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần biết rằng glucozơ và saccarozơ đều có công thức phân tử là C12H22O11. Khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, mỗi nhóm -CHO trong glucozơ và -CH2OH trong saccarozơ sẽ tạo ra 1 phân tử Ag. Do đó, mỗi phân tử glucozơ sẽ tạo ra 5 phân tử Ag, còn mỗi phân tử saccarozơ sẽ tạo ra 8 phân tử Ag.
Từ đó, ta có thể viết được hệ phương trình sau:
```
`5x + 8y = 16.2/108`
`10x + 8y = 37.8/108`
```
Giải hệ phương trình trên, ta được x = 0.3 mol và y = 0.1 mol.
Vậy khối lượng glucozơ và saccarozơ trong hỗn hợp đầu lần lượt là: `0.3 * 180 = 54 (g)` và 0.1 * 342 = 34.2 (g).
Do đó, đáp án chính xác là A. 27g và 34,2 g.
Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ hoà tan vào nước được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 16,2 gam Ag kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 37,8 gam Ag kết tủa . Khối lượng glucozơ và saccarozo trong hỗn hợp đầu lần lượt là: A. 27g và 34,2 g B. 13,5g và 17,1g C. 12,6g và 17,1g D. 25,2g và 34,2g
Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, lấy dư) thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và kết tủa D. Nung D trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Thổi luồng khí CO (lấy dư) qua ống sứ chứa E nung nóng (ở 700–800oC) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn G và khí X. Sục khí X vào dung dịch Ca(OH)2 thì thu được kết tủ a Y và dung dịch Z. Lọc bỏ Y, đun nóng dung dịch Z lại tạo được kết tủa Y. Xác định thành phần A, B, D, E, G, X, Y, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra
Phương trình:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2↓
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
2Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2H2O
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2↑
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2↑ + H2O
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. m gần nhất với:
A. 22,8
B. 5,6
C. 11,3
D. 28,2
Cho 15,85 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 8,848 lít khí A (ở đktc) và dung dịch B. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch B thu được kết tủa C màu trắng xanh. Lọc kết tủa C để ngoài môi trường đến khí kết tủa C chuyển màu thành kết tủa D màu nâu đỏ thì đem đi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Dẫn khí A dư qua bình đựng chất rắn E nung nóng thì thu được m gam chất rắn F. (Coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra và xác định A; B; C; D; E; F.
b.Tính m.
1.cho hỗn hợp gồm 1,8.1022nguyên tử Fe,24g Fe2O3 và 23,2g Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A.Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư,lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn C
a)lập pthh b)tính m
2.Cho 14,6g hỗn hợp 3 kim loại Cu Al Fe tác dụng với HCl dư thu được 7,48l H2(đktc),m g hỗn hợp muối và 6,4g chất rắn không tan
a)lập pthh b)tính m ,thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp kim loại trên
Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giữa x và y là:
A. y = 1,5x.
B. x = 1,5y.
C. x = 3y.
D. y = 3x.
Giải thích:
ne( Mg nhường) = ne( H2 nhận) => 2a = 2x => a = x ( 1)
ne ( Al nhường) = ne( H2 nhận) => 3a = 2y => 1,5a = y ( 2)
Từ (1) và (2) => y = 1,5x
Đáp án A
Cho a mol Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được x mol H2. Cho a mol Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được y mol H2. Quan hệ giũa x và y là
A. x = y.
B. x < y.
C. x < y.
D. x > y.