Những câu hỏi liên quan
Quỳnh Anh
Xem chi tiết
Mạnh Nguyễn
31 tháng 7 2023 lúc 1:10
Hiện tại tiếp diễn: She is studying for her exam at the moment. Quá khứ đơn (có sử dụng cả động từ thường và "to be"): He played football with his friends yesterday. Tương lai đơn: They will visit their grandparents next week.

 

Lucy Heartfilia
Xem chi tiết
KAITO KID 2005
25 tháng 6 2017 lúc 20:13

cái này dài lắm bn ơi!

Rinne Tsujikubo
25 tháng 6 2017 lúc 20:13

bn lên youtube '' Thì hiện tại tiếp diễn: cấu trúc, cách dùng [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Các thì #18] '' bâ,s dòng chữ này vào là có cô giáo giảng cho bn của 2 thì bn cần tìm !

Nguen Thang Hoang
25 tháng 6 2017 lúc 20:14

Bạn không được đăng những câu hỏi không liên quan đến toán trên hỏi đáp

Phạm Thị Quỳnh Trang
Xem chi tiết

Công thức

I / she /he/ it / Danh từ số ít + was + V-ing

You / we  / they / Danh từ số nhiều + were + V-ing

Vd :

1 . She was dancing

2 . He was singing

3 . You were cleaning

4 . We were sleeping

5 , Lan was eating

Đặng Thuý Ngân
Xem chi tiết
Linh Trần Mai
21 tháng 4 2019 lúc 17:56

thì quá khứ đơn :

VD : I did this homework last night

Dịch: Tôi đã làm bài tập này vào tối hôm qua

VD2: Hoa didn't visited her grandparents last weekend.

Dịch: Hoa đã không thăm ông bà của cô ấy vào cuối tuần trước

Linh Trần Mai
21 tháng 4 2019 lúc 17:59

Tiếp diễn:+ My mother is cooking now.

Dịch: Mẹ tôi đang nấu cơm

+ We are taking a test at the moment

Dich: Chúng tôi đang làm một bài kiểm tra ngay lúc này.

Linh Trần Mai
21 tháng 4 2019 lúc 18:02

Hoàn thành:

+ This is the first time I have visited Vietnam.

Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi đến thăm Việt Nam

+ Tam have never been to Pais

Dịch: Tam chưa bao giờ đặt chân đến Paris

Yuuki Asuna
Xem chi tiết
Đức Minh
18 tháng 1 2019 lúc 20:10

                                                           THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

                                                               (SIMPLE PAST)

I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

1. Khẳng định:

S + was/ were

                     Trong đó:       S (subject): chủ ngữ

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

2. Phủ định:

S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- was not = wasn’t

- were not = weren’t

Ví dụ:

- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

- We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

3. Câu hỏi:

Were/ Was + S  ?

                     Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

 Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

            Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

            Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

1. Khẳng định:

S + V-ed

                     Trong đó:       S: Chủ ngữ

                                           V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

Ví dụ:

- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

2. Phủ định:

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

- We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

3. Câu hỏi:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

            Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

            Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Long O Nghẹn
18 tháng 1 2019 lúc 20:11

động từ tobe -> was / were / wasn't / weren't

động từ thường -> thêm ed ( có quy tắc) và bất quy tắc

ミ★Ąνëйǥëɾş★彡
18 tháng 1 2019 lúc 20:16

* V to be :

( + ) S + were/was + V(ed,cột 2)

( - ) S + were/was + not + V_inf

( ? ) Were/was + S + V_inf....?

* V_inf :

( + ) S + V(ed,cột 2)....

( - )S + didn't + V_inf......

( ? )Did + S + V_inf...?

Trần Thủy Tiên
Xem chi tiết
Lê Phạm Phương Trang
27 tháng 2 2022 lúc 20:49

Tham khảo:

2. Cấu trúc thì quá khứ đơn2.1.1. Thể khẳng định. Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...2.1.2. Thể phủ định. Cấu trúc: S + was/ were + not. Lưu ý: ...2.1.3. Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.
Anh ko có ny
27 tháng 2 2022 lúc 20:50

Thể khẳng định. Cấu trúc: S + was/ were +… Trong đó: S (subject): Chủ ngữ ...2.1.2.

Thể phủ định. Cấu trúc: S + was/ were + not. Lưu ý: ...2.1.3.

Thể nghi vấn. Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng câu hỏi WH.

dâu cute
27 tháng 2 2022 lúc 20:59

cấu trúc thì quá khứ đơn :

1. thể khẳng định (afirmative form)

* đối với động từ be ( was/ were)
I/ He/She/It      was

We/ You/They     were

* đối với động từ thường 
I/You/ He/ She/ It/ We/They + verb (past tense)

2. Thể phủ định (Negative form)

* đối với động từ be (was/ were), thêm not sau was/were

rút gọn : was not -> wasn't                      were not -> weren't

* đối với động từ thường, dùng trợ động từ did

subject + did + not + verb (bare-inf.)

rút gọn : did not->didn't

c) thể nghi vấn (Question form)
* đối với động từ be , đem was/were ra đầu câu

* đối với động từ thường, đặt trợ động từ did ở đầu câu

Did + subject + verb (bare-inf.)...?

huynh thu phuong
Xem chi tiết
Nguyễn Thế Bảo
28 tháng 8 2016 lúc 15:03

Thì quá khứ đơn(Simple Past): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết ví dụ cụ thể
 

Thì quá khứ đơn(Simple Past): Cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết



Vậy là chúng ta đã kết thúc phần tìm hiểu 4 thì ở hiện tại: Simple Present(Hiện tại đơn), Present Continuous(Hiện tại tiếp diễn), Present Perfect(Hiện tại hoàn thành) và Present Perfect Continuous(Hiện tại hoàn thành tiếp diễn). Thật là dễ dàng phải không nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng bước qua một “kỉ nguyên mới” với series bài về thì quá khứ. Mà mở đầu là Simple Past (Thì quá khứ đơn), một thì thường xuyên được sử dụng trong văn nói lẫn văn viết.

1) Cách dùng
a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)

They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)

Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)

In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)

b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại: 
Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)

We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)

c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,… 
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận) 

Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)

My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)

d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)

I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)

When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)

e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)

She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)

While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)

f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)

If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)

2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)

I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)

I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)

3) Cách chia động từ cho thì quá khứ đơn
- Để chia được động từ quá khứ, trước hết chúng ta phải phân biệt được 3 nhóm động từ: động từ to-be; động từ thường và động từ khiếm khuyết.

a. Động từ TO-BE
- Ở thì hiện tại đơn đã học, chúng ta nhớ rằng cấu trúc của câu khẳng định, phủ định và nghi vấn luôn có sự xuất hiện của các từ am/ is/ are, các từ này được gọi là động từ to-be

· Thể khẳng định của động từ To-be trong thì quá khứ
- Tùy theo chủ ngữ của câu mà động từ to-be có thể được chia theo dạng số ít hay dạng số nhiều
You/They/Were/ danh từ số nhiều è Were
I/He/She/It/danh từ số ít/ danh từ không đếm được è Was
Ex: I was a teacher. They were my children
(Tôi là giáo viên. Và họ là học sinh của tôi) -> in past(trong quá khứ)

· Thể nghi vấn của động từ To-be
- To-be là động từ đặc biệt nên tự nó cũng thành lập được câu hỏi bằng cách đưa nó lên đầu câu hỏi đối với câu hỏi yes/no hoặc đứng sau từ để hỏi (What, Which, Who,…), đứng trước chủ ngữ đối với câu hỏi bổ sung thông tin cần thiết.
Ex: Were they in dance club last night?
(Có phải họ ở câu lạc bộ nhảy vào tối hôm qua không?)

What was happened?
(Đã xảy ra chuyện gì?)

· Thể phủ định của động từ To-be
- Thêm not vào sau động từ To-be: was not, were not
- Dạng rút gọn: wasn’t, weren’t
Ex: I wasn’t a teacher and they weren’t my student
(Tôi không phải là giáo viên và họ không phải là học sinh của tôi)

b. Động từ THƯỜNG
- Động từ thường bao gồm những động từ mà tự nó không thể thành lập được thể nghi vấn hay phủ định mà nhờ vào các động từ trợ giúp (helping verbs)
- Động từ thường có thể là động từ hợp quy tắc hoặc động từ bất quy tắc
· Động từ hợp quy tắc: thêm ED vào sau động từ nguyên mẫu
- Cách thêm “ED” vào sau động từ
+ Động từ không kết thúc bằng e è thêm ed vào sau động từ(Ex:happen->happened; play->played;…)

+ Động từ kết thúc bằng e è chỉ thêm d vào sau động từ (Ex: smile->smiled; hope-> hoped;…)

+ Động từ kết thúc bằng y èđổi y thì i rồi thêm ed(Ex:carry->carried; try->tried;…)

+ Động từ một vần, có một phụ âm cuối è gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed (Ex:stop->stopped; hug->hugged;…). Trường hợp có hai, ba phụ âm cuối thì không cần nhân phụ âm cuối lên mà chỉ việc thêm ed. (Ex:climb->climbed; comb
-> combed;…)

+ Động từ hai vần trở lên, có một phụ âm cuối, nếu dấu nhấn của động từ rơi vào vần cuối è nhân đôi phụ âm rồi mới thêm ed (nếu không có phụ âm cuối thì khỏi nhân) (Ex: prefer->preferred; permit->permitted;…)

- Cách đọc âm “ED” sau khi thêm vào động từ
+ Động từ tận cùng là d và t thì ed sẽ phát âm là /id/: Wanted ->/wɑːntid/,
ended -> /endid /,…

+ Động từ tận cùng bằng phụ âm điếc th (as in /θ/, /Ž/), p, f, ph, gh, sh, ch, k thì "ed" sẽ phát âm là /t/: Laughed -> / lɑːft / or / læft /, ended -> /endid /, Watched -> / wɑːtʃt/,…

+ Động từ tận cùng bằng các âm còn lại thì ed sẽ phát âm là /d/: Loved -> / lʌvd /, smiled -> / smaild /

· Động từ bất quy tắc: chuyển động từ nguyên mẫu sang động từ quá khứ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc

c. Động từ KHIẾM KHUYẾT
Can è Could
Will è Would
May è Might
Shall è Should
Ex: If I knew you were in trouble, I would never left you alone.
(Nếu tôi biết bạn đang gặp rắc rối, tôi sẽ không bao giờ để bạn lại một mình)

4) Cấu trúc thì quá khứ đơn (đối với động từ thường)
(+) Câu khẳng định:
 

Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)




Ex: She came back last Friday.
(Cô ấy quay về vào thứ sáu vừa rồi)

They were in London from Monday to Thursday of last week.
(Bọn họ ở London từ Thứ Hai đến Thứ Năm tuần vừa rồi)

(-) Câu phủ định:
 

Subject + did not (didn’t) + Verb + (Object)




Ex: I didn’t do it
(Tôi không làm việc đó)

She didn’t fall in love with him
(Cô ấy không yêu hắn ta)

They didn’t kill animals for food
(Họ đã không giết động vật để lấy thức ăn)

(?) Câu nghi vấn:
 

(Từ để hỏi) + did + Subject + Verb 2 or Verb-ed + (Object)




Ex: Did you do it?
(Bạn đã làm việc này à?)

Where did she go last Sunday?
(Cô ấy đã đi đâu vào chủ nhật vừa rồi?)


(!) Câu trả lời ngắn:
 

Yes, I did No, I didn’t
Yes, you/they/we did No, you/they/we didn’t
Yes, he/she/it did No, he/she/it didn’t






5) Đoạn hội thoại ngắn có sử dụng thì quá khứ đơn
Luke: Hey, Kate. Where did you go last Monday? I didn’t meet you in company
(Này, Kate. Cậu đi đâu vào thứ Hai vừa rồi vậy? Tôi không gặp ở công ty)

Kate: I was in my vacation with husband last Monday. 
(Tôi đã đi nghỉ với chồng vào thứ Hai vừa rồi)

Luke: Where is it? London or Paris?
(Chỗ đó ở đâu? London hay Paris)

Kate: No, California. My vacation lasted 3 days 2 night.
(Không. California. Kì nghỉ của tôi kéo dài 3 ngày 2 đêm)

Luke: Wow. How was it? Look you don’t happy.
(Wow. Kì nghỉ thế nào? Sao trông cậu không được vui?)

Kate: Hmm. Boring. My husband didn’t go out all of vacation. I was very lonely. I drank wine in hotel restaurant and saw the young people in love. I missed that great time.
(Chán lắm. Chồng tôi không ra ngoài suốt kì nghỉ. Tôi đã rất cô đơn. Tôi uống rượu một mình trong nhà hàng của khách sạn và nhìn những người trẻ yêu nhau. Tôi nhớ khoảng thời gian tuyệt vời đó)

Luke: Don’t be sad, Kate. Everything will be okay. Seem like you need a change in your marriage life. 
(Đừng buồn, Kate. Mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi. Dừng như cậu cần một sự thay đổi trong cuộc sống hôn nhân)

Kate: Yes. I think so. Oh, I have to go now, talk to you later. Bye
(Phải, tôi nghĩ vậy. Ôi, tôi phải đi rồi, nói chuyện sau nhé. Tạm biệt)

Luke: Bye. Have a nice day!
(Tạm biệt. Ngày mới tốt đẹp nhé!)

 
Nguyen Thi Mai
28 tháng 8 2016 lúc 15:05

Công thức hiện tại hoàn thành:

+) S + have/has + PP

-) S + haven't / hasn't + PP

?) Have/Has + S + PP ?

Công thức quá khứ đơn:

+) S + Ved/ cột 2

-) S + didn't + V

?) Did + S + V ?

Với động từ tobe:

+) S + was + V

-) S + wasn't/weren't + V 

?) Were/Was + S + V ?

Nguyễn Thế Bảo
28 tháng 8 2016 lúc 15:02

 

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

 Ngữ pháp tiếng anh

 | 

 Ngữ pháp

 | 

 0

Thì Hiện tại hoàn thành - Bạn có nhớ ?Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó. Vậy thì chúng mình cần những kiến thức gì để sử dụng đúng thì Hiện tại hoàn thành?

BANNER-4IN1

Cấu trúc cách sử dụng thì tương lai hoàn thànhPhương pháp làm chủ thì tương lai đơnHọc tiếng Anh ở đâu tốt nhất?

Cu trúc ca thì hin ti hoàn thành

Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời YesCâu trả lời No
I/ You/We/They’ve (have) workedI/ You/We/They haven’t (have not) workedHave I / You / We / They worked?Yes, He / She / It hasNo, I/You/We/They haven’t
He/She/It’s (has) workedHe/She/It hasn’t (has not) workedHas He / She / It  worked ?Yes, He / She / It hasNo, He / She / It hasn’t
Dấu hiệu nhận biết  thì Hiện tại hoàn thành :

just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ Dng cđng t  Thì hin ti hoàn thành :  Have/has + past participle (qúa kh phân t)

Vđng t theo quy tc (Regular Verb) : thêm edVđng t bt quy tc:
VerbPast simplepast participleVerbPast simplePast participle
BecomeBecameBecomeDoDidDone
BeginBeganBegunDriveDroveDriven
BringBroughtBroughtEatAteEaten
BreakBrokeBrokenGoWentGone
BuyBoughtBoughtHaveHadHad
CanCouldBeen ableLeaveLeftLeft
CutCutCutMakeMadeMade

Cách s dng thì hin ti hoàn thành trong tiếng anh :

Hành đng đã hoàn thành cho ti thđim hin ti mà không đ cp ti nó xy ra khi nào.

Ex : I’ve done all my homeworks / Tôi đã làm hết bài tập về nhà

Hành đng bđ quá kh và đang tiếp t hin ti :

Ex:

Nguyễn Quế Chi
Xem chi tiết
Nguyễn Thu Trang
9 tháng 2 2018 lúc 17:21

Cấu trúc thì hiện tại đơn vs động từ thường là :

Khẳng định :S + V(s,es)

Phủ định :S + don't /doesn't +V ...

Nghi vấn : (W) Do/does + S +V...?

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn 

(+) S + tobe +Ving

(-) S + tobe not ving.....

    Wh Be S Ving...

Linh
9 tháng 2 2018 lúc 17:25

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

?, Can heplay football?

Khẳng định:S + V_S/ES + OPhủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +ONghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?vd: Tung plays tennis very well     I get up early every morning.)

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + OPhủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + ONghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?VD :She is going to school at the moment

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

Khẳng định:S + V2/ED + OPhủ định: S + did + not+ V(inf) + ONghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/V3Phủ định: S + Were/Was + V_ed/V3Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/V3 ?VD : I played tennis this morning.        She was studied last night

1 . Lan was a student

-, Lan wasn't a student.

?, Was Lan was a student ?

2. They were farmer

-, They weren't farmer.

?, Were they farmer ?

3. Hung played football

-, Hung didn't play football.

?, Did Hung play football ?

 Hoa wrote a letter last night

-, Hoa didn't write a letter last night.

?, Did Hoa write a letter last night ?

5. He is watching TV now

-, He isn't watching Tv now.

?, Is he watching Tv now?

6. I am a student 

-,I am not a student.

?, Am I a student ?

7. He listens to music in freetime

-, He doesn't listen to music in freetime.

?, Does he listen to music in freetime ?

8. There are tow books

-, ??????????

?,??????????????

9. He can play football

-, He can't play football.

10. Lan will visit Ha Noi next summer

-, Lan won't visit Ha Noi next summer

?, Will Lan visit Ha Noi next summer ?

 
Nguyenngocmai7012
9 tháng 2 2018 lúc 17:29

1.Thì hiện tại đơn với động từ thường :

KĐ : S + V / Vs /Ves + O

PĐ : S + don't / doesn't + V(b)

NV : Do / does + S + V(b) + O ?

       Yes, S + do / does

        No, S + don't /doesn't

2 . Thì hiện tại tiếp diễn :

KĐ : S + am/is/are + V_ing + O

PĐ : S + am/is/are + not + V_ing + O

NV : Am/is/are + S + V_ing + O ?

       Yes, S + am/is/are

        No, S + am/is/are + not

3 . Quá khứ đơn :

Động từ thường :

KĐ : S + Ved/V cột 2 + O

PĐ : S + didn't + V(b) + O

NV : Did + S + V(b) + O ?

       Yes, S + did

       No, S + didn't

Động từ tobe :

KĐ : S + was/were + N/O/adj

PĐ : S + wasn't/weren't + N/O/adj

NV : Was/were + S + N/O/adj ?

         Yes, S + was/were

          No, S + wasn't/weren't

Nguyễn Khánh Chi 	Mai
Xem chi tiết
Nguyễn Tú
9 tháng 3 2023 lúc 21:50

(Tất cả các từ bạn cho đều thêm -ed vào đuôi)

1.want-wanted

2.pick-picked

3.plant-planted

4.clean-cleaned

5.water-watered

6.help-helped