Nung 1 tấn đá vôi cs chứa 90% CaCO3.Tính khối lượng vô sống thu đc biết hiệu suất phản ứng đạt 80%??
để thu đc 11.2 tấn CaO thì cần nung bao nhiêu tấn đá vôi( chứa 90% CaCO3) biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
\(n_{CaO} = \dfrac{11,2.1000}{56} = 200(kmol)\\ CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = 200(kmol)\\ n_{CaCO_3\ đã\ dùng} = \dfrac{200}{80\%} = 250(kmol)\\ m_{CaCO_3} = 250.100 = 25000(kg)\\ \Rightarrow m_{đá\ vôi} = \dfrac{25000}{90\%} = 27777,78(kg)\)
nung đá vôi thu được 8,4 tấn vôi sống . Tính khối lượng đá vôi cần dùng biết trong đá vôi CaCO3 chiếm 85% về khối lượng và hiệu suất phản ứng đạt 90%
CaCO3 -----to---> CaO + CO2
mcaco3 = 100.8,4/56 = 15 tấn
khối lượng đá vôi thực tế cần là:
15:85% :90% = 19,61 tấn
CaCO3 ---> CaO+CO2
100 56
(8,4.100)/56 8,4
=> mCaCO3(lt) = 15 tấn
Do khối lượng đá vôi cần dùng cứa 85% là CaCO3
=> mCaCO3 = (15.85)/100= 12,75 tấn
do H% =90
=> mCaCO3 (Tt) = 12,75.90/100=11,475
Câu 7. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung một tấn đá vôi này có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO nếu hiệu suất phản ứng đạt 90%.
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)
1) Phân hủy 1,2 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ) thu được 5 tạ vôi sống (CaO). Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. 2) Nung 2 tấn đá vôi có chứa 95% CaCO3, còn lại là tạp chất không bị phân hủy. Sau một thời gian khối lượng chất rắn giảm 0,792 tấn. a) Tính hiệu suất của quá trình nung vôi. b) Tính khối lượng chất rắn thu được. c) Tính % khối lượng CaO, CaCO3 trong chất rắn sau khi nung nóng.
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
3. Người ta tiến hành nung 2500g đá vôi, biết rằng loại đá vôi này có chứa 80% CaCO3. Tính khối lượng vôi sống thu được, biết hiệu suất phản ứng là 85%.
$m_{CaCO_3} = 2500.80\% = 2000(gam)$
$n_{CaCO_3} = \dfrac{2000}{100}= 20(mol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = 20.85\% = 17(mol)$
$m_{CaO} = 17.56 = 952(gam)$
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{2500.80\%}{100}=20\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+H_2O\\ 20...........20.......20\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(TT\right)}=20.85\%=17\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=56.17=952\left(g\right)\)
nung 1 tấn đá vôi chứa 90% là \(CaCO_3\) .biết hiệu suất của phản ứng là 95%. tính khối lượng vôi sống(CaO) thu đc sau p/ứng
1tấn đá vôi mà chứa 90% CaCO3 tuc la chua 900kg caco3
nCaCO3=9mol
CaCO3=>CaO+CO2
9mol-------> 9mol->9mol
=> mCaO=9.56=504kg
=> m vôi sống thu được 504:100.95=478,8kg
nung 0,5 tấn đá vôi(CaCO3) có chứa 10% tạp chất.nếu hiệu suất phản ứng đạt 85% thì khối lượng vôi sống thu đc là:
A:212,2kg
B:252kg
C:213,2kg
D:214,2kg
0,5 tấn = 500kg
\(\rightarrow m_{CaCO_3}=500.\left(100\%-10\%\right)=450kg\)
\(\rightarrow n_{CaCO_3}=\frac{450}{100}=0,45kmol\)
PTHH: \(CaCO_3\rightarrow^{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,45kmol\)
\(\rightarrow m_{CaO}=0,45.56=25,2kg=0,252\) tấn
\(\rightarrow m_{CaO\left(tt\right)}=0,252.85\%=0,2142\) tấn \(=214,2kg\)
Nung đá vôi CaCO3 thu được vôi sống CaO và khí CO2. Biết hiệu suất chỉ đạt 70% hãy tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn đá vôi?
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)
Cứ 100 tấn đá vôi thì nung được 56 tấn vôi
\(\Rightarrow\dfrac{1}{100}=\dfrac{m_{CaO\left(lt\right)}}{56}\\ \Rightarrow m_{CaO\left(lt\right)}=0,56tấn\\ m_{CaO\left(tt\right)}=0,56.70\%=0,392tấn\)
Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn 50 tấn đá vôi (chứa 80% khối lượng là CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ) . Tính khối lượng vôi sống thu được. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. *
A. 35,84 tấn.
B. 40 tấn.
C. 32 tấn.
D. 17,92 tấn.
\(m_{CaCO_3}=50\cdot80\%=40\left(tấn\right)=40000\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40000}{100}=400\left(kmol\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=400\cdot80\%=320\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
\(320..........320\)
\(m_{CaO}=320\cdot56=17920\left(kg\right)=17.92\left(tấn\right)\)
50 tấn = 50 000 kg
m CaCO3 = 50 000.80% = 40 000(kg)
n CaCO3 pư = 40 000.80%/100 = 320(kmol)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
n CaO = n CaCO3 pư = 320(kmol)
m CaO = 320.56 = 17920(kg) = 17,92(tấn)
Đáp án D