hòa tan hoàn toàn bao nhieu gam muối cuso4.5h20 trong 175ml h2o D=1,0g/ml để được dung dịch cuso4 8%
Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng hòa tan hoàn toàn vào 400 gam dung dịch CuSO4 2% để thu được dung dịch CuSO4 1M ( D = 1,1 g/ml).
Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)
Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:
Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)
=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan:
Từ (1) và (2)
=> (x+ 0,05).1000
=> 1100x + 55 = 160x + 400
=> 850x = 345
=> x ≈0, 406 (mol)
=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 8 gam MgO bằng 200 ml dung dịch HCl . a/ Tính nồng độ mol dung dịch HCl cần dùng. b/ Tính khối lượng muối tạo thành.
c/ Cần dùng bao nhiêu ml dd AgNO3 0,5 M để tác dụng hết với lượng muối sinh ra ở phản ứng trên? d/ Tính khối lượng kết tủa thu được.
1) Trộn x gam H2O vào y gam HCl 30% thì thu được dung dịch HCl 12%. Tính x và y
2) Tính V dung dịch NaOH 2,5% ( D = 1,03g/ml ) pha được 80ml dung dịch NaOH 35% ( D = 1,38g/ml )
3) Cần lấy bao nhieu gam tinh thể CuSO4 8% để thu dduwowcj280 gam dung dịch CuSO4 185
Hòa tan hoàn toàn 20 gam CaCO3 trong dung dịch HCl. Dẫn toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch NaOH 2,5M, sau phản ứng thu được muối
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. NaHCO3 và Na2CO3
D. Ca(HCO3)2
Đáp án C
nCaCO3 = 20: 100 = 0,2 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,2 → 0,2
nNaOH = 0,1.2,5 = 0,25 mol
Ta thấy: nCO2 < nNaOH < 2nCO2 => phản ứng tạo hỗn hợp muối NaHCO3 và Na2CO3
Hòa tan hoàn toàn 50g tinh thể CuSO4 5H2O vào 390 ml H2O thu đc dd H2SO4.Tính C% và CM của dung dịch CuSO4?
nCuSO4.5H2O=\(\dfrac{50}{250}\)=0,2 mol
→nCuSO4=0,2(mol)
nH2O=0,2.5=1(mol)
mH2O=1.18=18(g)
VH2O=390+18=408(ml)
CMCuSO4=\(\dfrac{0,2}{0,408}=0,49M\)
mdd=50+390=440(g)
C%CuSO4=\(\dfrac{0,2.160}{440}100=7,27\%\)
tk
nCuSO4.5H2O=50/250=0,2(mol)
→→nCuSO4=0,2(mol)
nH2O=0,2.5=1(mol)
mH2O=1.18=18(g)
VH2O=390+18=408(ml)
CMCuSO4=0,2/0,408=0,49(M)
mdd=50+390=440(g)
C%CuSO4=0,2.160/440.100%=7,27%
Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V ml dung dịch HNO3 10% (d=1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít ( ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và NO2. Giá trị của V là:
A. 840
B. 1336
C. 540
D. 857
Đáp án A
nZn=0,66 mol => nZn(NO3)2=0,66 mol => mNH4NO3=129,54-0,66.189=4,8 gam => nNH4NO3=0,06 mol
G/s: NO: x mol; N2O=y mol
x+y=4,032/22,4=0,18
3x+2y.4+8.0,06=0,66.2 (BT e)
=> x=0,12; y=0,06
BTNT N: nHNO3=2nZn(NO3)2+nNO+2nN2O+2nNH4NO3=2.0,66+0,12+2.0,06+2.0,06=1,68 mol
V=mdd/d=[mHNO3.100/C]/d=(1,68.63.100/10)/1,26=840 ml
Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là
A. 13,5.
B. 13,0.
C. 14,0.
D. 12,0.
Đáp án B
nKOH = nK = 1,95/39 = 0,05 (mol)
=> [KOH] = n :V = 0,05 : 0,5 = 0,1 (M)
=> pH = 14 + lg[OH-] = 14 -1 = 13
Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là
A. 13,5
B. 13,0.
C. 14,0.
D. 12,0.
Đáp án B
nKOH = nK = 1,95/39 = 0,05 (mol)
=> [KOH] = n :V = 0,05 : 0,5 = 0,1 (M)
=> pH = 14 + lg[OH-] = 14 -1 = 13
Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào H2O thu được 500 ml dung dịch có pH là:
A. 13,5.
B. 13,0.
C. 14,0.
D. 12,0.
Chọn B
Vì: nKOH = nK = 1,95/39 = 0,05 (mol)
=> [KOH] = n :V = 0,05 : 0,5 = 0,1 (M)
=> pH = 14 + lg[OH-] = 14 -1 = 13