Trung hòa 6,0 gam axit no, đơn chức, mạch hở bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 8,2 gam muối khan. Xác định công thức phân tử và gọi tên thay thế của axit đó.
(Mong Mn Giúp Em)
Trung hòa 6,0 gam axit no, đơn chức, mạch hở bằng NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch được 8,2 gam muối khan. Xác định công thức phân tử và gọi tên thay thế của axit đó.
Este X (no, đơn chức, mạch hở) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 44. 1. Xác định công thức phân tử, viết cấu tạo có thể có và gọi tên của X. 2. Đun nóng 4,4 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối natri của axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của X.
Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng một lượng vừa đủ NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hết 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 4,48 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 1,12 lít
Đáp án C
Theo sự tăng giảm khối lượng, giả thiết và bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy X, ta có :
Dung dịch X có chứa đồng thời hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
Lấy 80 ml dung dịch X đem chia làm hai phần như nhau. Trung hoà phần (1) bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn thu được 4,26 g hỗn hợp muối khan. Trung hoà phần (2) bằng dung dịch B a ( O H ) 2 rồi cô cạn, thu được 6,8 g hỗn hợp muối khan.
Hãy xác định công thức phân tử và nồng độ mol của từng axit trong dung dịch X.
Đặt công thức chung của 2 axit là C n H 2 n + 1 C O O H
Phần 1 :
C n H 2 n + 1 C O O H + NaOH → C n H 2 n + 1 C O O N a + H 2 O
x mol x mol
(14 n + 68)x = 4,26 (1)
Phần 2 :
C n H 2 n + 1 C O O H + B a ( O H ) 2 → ( C n H 2 n + 1 C O O ) 2 B a + 2 H 2 O
x mol x 2 mol
(28 n + 227) x 2 = 6,08 (2)
Từ (1) và (2) tìm được n = 2,75; x = 0,04.
Axit thứ nhất là C 2 H 5 C O O H ( C 3 H 8 O 2 ) có số mol là a mol.
Axit thứ hai là C 3 H 7 C O O H ( C 4 H 8 O 2 ) có số mol là b mol.
C M của C 2 H 5 C O O H là:
C M của C 3 H 7 C O O H là:
Trung hòa 6 gam axit cacboxylic đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 8,2 gam muối. Công thức phân tử của X là?
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C3H4O2
D. CH2O2
Đáp án A
n axit = (m muối – m axit) : 22 = (8,2 - 6) : 22 = 0,1mol
=> M axit = 60
Trung hòa 6 gam axit cacboxylic đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,2 gam muối. Công thức phân tử của X là?
Trung hòa 6 gam axit cacboxylic đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 8,2 gam muối. Công thức phân tử của X là?
A.
B.
C.
D.
Đáp án là A
Gọi X là RCOOH
RCOOH + NaOH -> RCOONa + H2O
Số mol X= số mol RCOONa nên
=> R = 15( CH3)
=> X là CH3COOH hay C2H4O2
Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 27,4 gam muối khan. Xác định công thức cấu tạo và thành phần % khối lượng của mỗi axit có trong hỗn hợp trên
Gọi axit có công thức \(C_nH_{2n}O_2\)
\(C_nH_{2n}O_2\rightarrow C_nH_{2n-1}ONa\)
\(\dfrac{20,8}{14n+32}\) \(\dfrac{27,4}{14n+38}\)
\(\Rightarrow\dfrac{20,8}{14n+32}=\dfrac{27,4}{14n+38}\Rightarrow-86,4=92,4\Rightarrow\)kiểm tra đề nha
Hỗn hợp T gồm một este, một axit và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Đun nóng 4,88 gam T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,07 mol NaOH thu được muối và 2,02 gam hai ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,035 mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit có trong T gần nhất với:
A. 52%
B. 21%
C. 47%
D. 32%