trộn lẫn 15 ml dung dịch NaOH 2 mol và 10 ml dung dịch h2 SO4 1,5 mol cho biết dung dịch thu được cần dư axit dư bazơ hay trung tính
Trộn lẫn 15 ml dung dịch NaOH 2 m và 10 ml dung dịch H2 SO4 1,5 m Tính pH của dung dịch thu được
\(n_{NaOH}=0,015.2=0,03\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,01.1,5=0,015\left(mol\right)\Rightarrow n_{H^+}=0,03\left(mol\right)\)
PT ion : H+ + OH- ----------> H2O
Ta có n H+ = n OH- => dd sau phản ứng trung hòa nên có PH =7
Trộn 100 ml dung dịch HCl 2M với 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X.
a) Dung dịch X thu được sau phản ứng có môi trường axit hay bazơ? Cho quỳ tím vào cho biết hiện tượng em quan sát được.
b) Tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch X
Câu 8: A và B là hai dung dịch axit clohiđric có nồng độ khác nhau. Trộn lẫn 1 lít A và 3 lít B ta thu được 4 lít dung dịch D. Để trung hòa 10 ml dung dịch D cần 15 ml dung dịch NaOH 0,1M. Trộn lẫn 3 lít A với 1 lít B tại được 4 lít dung dịch E. Cho 80ml dung dịch E tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 2,87 g kết tủa. Tính nồng độ mol của các dung dịch A, B.
Ta có:
\(n_{HCl\left(D\right)}=n_{NaOH}=\frac{0,1.15}{1000}=0,0015\left(mol\right)\)
\(PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)
\(\Rightarrow CM_D=\frac{0,0015}{0,01}=0,15M\)
\(n_{HCl\left(E\right)}=n_{AgCl}=\frac{2,87}{143,5}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_E=\frac{0,02}{0,08}=0,25M\)
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}3a+b=10\\a+3b=0,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_A=0,3M\\CM_B=0,1M\end{matrix}\right.\)
Cho dung dịch NH3 đến dư vào 20 ml dung dịch Al2(SO4)3. Để hòa tan hết kết tủa thu được sau phản ứng cần tối thiểu 10 ml dung dịch NaOH 2M. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là:
A. 0,6M
B. 0,5M
C. 0,4M
D. 0,3M
Đáp án B
6NH3+ Al2(SO4)3+ 6H2O→ 2Al(OH)3+3 (NH4)2SO4 (1)
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2+ H2O (2)
Có nAl(OH)3= nNaOH= 0,01.2= 0,02 mol
→ nAl2(SO4)3= 1 2 . nAl(OH)3= 0,01 mol
→ CM Al2(SO4)3= 0,01/ 0,02= 0,5M
Dung dịch A chứa đồng thời axit HCl và H2 SO4 . Để trung hoà 40 ml dung dịch A cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,76 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của HCl trong A là
Có \(m_M=m_{Na}+m_{Cl}+m_{SO_4}=1,38+m_{Cl}+m_{SO_4}=3,76\)
\(\Rightarrow m_{Cl}+m_{SO_4}=2,38\)
\(\Rightarrow35,5n_{HCl}+96n_{H_2SO_4}=2,38\)
Lại có : \(n_O=n_{NaOH}=0,06\left(mol\right)\)
BtH : \(n_H=2n_{H_2O}=2n_O=n_{H\left(NaOH\right)}+n_{H\left(HCl\right)}+2n_{H\left(H_2SO_4\right)}\)
\(\Rightarrow n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,06\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MHCl}=1M\)
Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2 SO4 2M
a. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
b. Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được .
Có: \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
______0,2_____0,1_______0,1 (mol)
a, \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,05}=0,4M\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau
a/ Dd thu được khi trộn lẫn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 2M.
b/ dd thu được khi hòa tan 1,6g Fe2(SO4)3 và 6,96g K2SO4 vào nước để được 1,5 lít dung dịch.
a, \(\left[Ca^{2+}\right]=\dfrac{0,15.0,5}{0,15+0,05}=0,375M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,05.2}{0,15+0,05}=0,5M\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,15.2.0,5+0,05.2}{0,15+0,05}=1,25M\)
b, \(\left[Fe^{3+}\right]=\dfrac{\dfrac{2.1,6}{400}}{1,5}\approx0,005M\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{\dfrac{2.6,96}{174}}{1,5}\approx0,053M\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{\dfrac{3.1,6}{400}+\dfrac{6,96}{174}}{1,5}\approx0,035M\)
trộn lẫn 200ml dung dịch ba(oh)2 0,5m và 200ml dung dịch hcl 10%( d= 1,05 g/mol) cho biết dung dịch thu được còn axit , bazơ hay đã trung hòa
nOH-=0,5.2.0,2=0,2 mol
mHCL=200.1,05=210g=> mHCL=210.10/100=21g
n H+=nHCL=21/36,5=0,57 mol =>nH+>nOH-=>dd thu được có tính axit
nBa(OH)2 = 0.2*0.5=0.1 mol
mddHCl= V*d=200*1.05=210g
=> mHCl =210*10/100=21g
=> nHCl =21/36.5=\(\dfrac{42}{73}\) \(\approx\) 0.575mol
PTHH: 2HCl + Ba(OH)2 ----> BaCl2 + H2O
\(\dfrac{42}{73}\) 0.1
Ta thấy HCl dư \(\dfrac{137}{730}\) mol
Vậy dd thu được vẫn còn axit.
Cho 100 ml dung dịch H2 SO4 2m vào 100 ml dung dịch BaCl2 1M thu được dung dịch A và kết tủa B a) Tính khối lượng kết tủa B thu được b) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A c) để trung hòa dung dịch A thì cần bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15%
a)
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
$n_{BaCl_2} = 0,1 < n_{H_2SO_4} = 0,2$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,1(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,1.233 = 23,3(gam)$
b)
A gồm :
$HCl : 0,1.2 = 0,2(mol)$
$H_2SO_4\ dư : 0,2 - 0,1 = 0,1(mol)$
$V_{dd} = 0,1 + 0,1= 0,2(lít)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,2}{0,2} = 1M$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
c)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4\ dư} = 0,2(mol)$
$m_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,2.40}{15\%} = 53,33(gam)$