Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được khi :
a/ Hòa tan 12,5g tinh thể CuSO4.5H2O trong nước thành 200ml dung dịch .
b/ Hòa tan 8,05g Fe(NO3)3.9H2O trong nước thành 500ml dung dịch .
HELP ME !!!!!
Hòa tan 23,5g K2O vào nước thành 500ml dung dịch
a)Tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b)Tính thể tính dung dịch H2So4 20% (D=1,14g/ml) cần để trung hòa dung dịch trên
c)Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau PỨ
\(n_{K_2O}=\dfrac{23.5}{94}=0.25\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0.25...................0.5\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0.5}{0.5}=1\left(M\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2O\)
\(0.5............0.25............0.25\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.25\cdot98}{20\%}=122.5\left(g\right)\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{122.5}{1.14}=107.5\left(ml\right)=0.1075\left(l\right)\)
\(C_{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{0.25}{0.1075+0.5}=0.4\left(M\right)\)
nK2O = 23,5 : 94 = 0,25 (mol)
Vdd = 500ml = 0,5l
PT K2O + H2O ==> 2KOH
TPT 1 1 2 (mol)
TĐB: 0,25 --> 0,5 (mol)
a) CM KOH = 0,5 : 0,5 = 1(M)
b) PT: H2SO4 + 2KOH ==> K2SO4 + 2H2O
TPT: 1 2 1 2 (mol)
a.
\(n_{K_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\\ PT:\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo pt: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b.
\(PT:\\ 2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)(2)
Theo pt, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{m_{dd}}{D}=\dfrac{n.M:C\%}{D}=\dfrac{0,25.98:20\%}{1,14}=\)107,46(ml)
c.
dd spư có chất tan là K2SO4
Theo pt (2), \(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\)
=> CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,107}=2,336\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được khi hòa tan 1,74 gam K2SO4 vào nước được 400ml dung dịch
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1,74}{174}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(K_2SO_4\right)}=\dfrac{0,01}{0,4}=0,025M\)
Phương trình điện li: \(K_2SO_4\rightarrow2K^++SO_4^{2-}\)
\(\Rightarrow\left[K^+\right]=2C_{M\left(K_2SO_4\right)}=0,05M\)
\(\left[SO_4^{2+}\right]=C_{M\left(K_2SO_4\right)}=0,025M\)
Hòa tan 2,3g Na vào nước thu được 200ml dung dịch A và khí B. Trung hòa dung dịch A bằng 400ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch C.
a, Tính thể tích khí B ở đktc.
b. Tính khối lượng chất trong dung dịch A.
c.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch C(coi thể tích thay đổi không đáng kể).
Giúp em với ạ, em cảm ơn !
\(n_{Na}=\dfrac{2.3}{23}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.4\cdot2=0.8\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.8..............0.8\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_{_{ }2}\)
\(0.1........................0.1\)
\(n_{NaOH}=0.1< 0.8\)
Đề nhầm lãn !
Hòa tan 50 gam tinh thể đồng sunfat ngậm 5 phân tử nước được 200ml dung dịch A. Tính nồng độ các ion trong A?
A. [Cu2+] = [SO42-] = 1.5625M
B. [Cu2+] = [SO42-] = 1M
C. [Cu2+] = [SO42-] = 2M
D. [Cu2+] = [SO42-] = 3,125M
Đáp án B
n C u S O 4 . 5 H 2 O = 50/250=0,2 mol nên C M C u S O 4 = 0,2/0,2=1M=[Cu2+]= [SO42-]
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X (không có ion NH4+ , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 37,18%.
B. 37,52%.
C. 38,71%.
D. 35,27%
Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O vào nước được 500ml dung dịch A. Xác định nồng độ mol của dung dịch A.
Hòa tan 80 gam CuSO4 vào nước thu được 2 lit dung dịch A. Tính nồng độ mol/lit của các ion trong dung dịch A?
\(n_{Cu^{2+}}=n_{SO_4^{2-}}=n_{CuSO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[Cu^{2+}\right]=\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,5}{2}=0,25M\)
a. hòa tan 9,2 gam Na2O vào nước thì thu được 500ml dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch?
b. hòa tan 37,6 gam K2O vào 362,4 gam nước . tính nồng độ phần trăm của dung dịch?
Sửa đề: 9,2 gam Na
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,4------------------>0,8
\(\rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
\(b,n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,4----------------->0,8
\(\rightarrow C\%_{KOH}=\dfrac{0,8.56}{362,4+37,6}.100\%=11,2\%\)
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?