a) n cuso4.5h2o = 0.05 mol
=> n cu 2+ = n so4 2- = n cuso4.5h2o = 0.05 mol
CM cu 2+ = n so4 2- = 0.05 / 0.2 = 0.25M
b) n fe(no3)3.9h2o = 0.02 mol
=> n fe 3+ = 0.02 mol
n no3 - = 0.06 mol
CM fe 3+ = 0.02/0.5 = 0.04M
Cm no3 - = 0.06/0.5 = 0.12M
a) n cuso4.5h2o = 0.05 mol
=> n cu 2+ = n so4 2- = n cuso4.5h2o = 0.05 mol
CM cu 2+ = n so4 2- = 0.05 / 0.2 = 0.25M
b) n fe(no3)3.9h2o = 0.02 mol
=> n fe 3+ = 0.02 mol
n no3 - = 0.06 mol
CM fe 3+ = 0.02/0.5 = 0.04M
Cm no3 - = 0.06/0.5 = 0.12M
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
Hòa tan hoàn toàn 0,056 gam KOH vào nước thành 20,0 ml dung dịch . Nồng độ mol của các ion trong dung dịch là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 3,4 gam NaNO3 và 5,22 gam Ba(NO3)2 vào nước để được
500ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch A
Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau
a/ Dd thu được khi trộn lẫn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 2M.
b/ dd thu được khi hòa tan 1,6g Fe2(SO4)3 và 6,96g K2SO4 vào nước để được 1,5 lít dung dịch.
. Tính nồng độ mol/lit c|c ion có trong c|c trường hợp sau
a.
Dung dịch kali sunfat 0.005M.
b.
Hòa tan 228g dung dịch chứa nhôm sunfat nồng độ 15% v{o nước để tạo thành
4 lít dung dịch X.
c.
Dung dịch Y có hòa tan 2,952g natri clorua v{o nước tạo thành 2 lít dung dịch T.
d.
Hòa tan 12,5 gam tinh thể CuSO4.5H2O trong nước thành 200 ml dung dịch M.
e.
Hòa tan 8,08 gam Fe(NO3)3 .9H2O trong nước thành 500 ml dung dịch Y.
f.
Trộn 200ml dung dịch Al2(SO4)3 1,5M với 300ml dung dịch Al(NO3)3 0,5M thu
làm giúp em với mn
Bài 4: Người ta hòa tan 80,5 gam ZnSO4 vào nước để được 1500 ml dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của ZnSO4 và của các ion có trong dung dịch.
b. Tính thể tích dung dịch Na2S 0,5M cần làm kết tủa hết ion Zn2+ .
c. Tính thể tích dung dịch BaCl2 0,8M cần để làm kết tủa hết ion SO4\(^{2-}\) .
(khỏi cần làm câu a cũng được ạ , chủ yếu là làm câu b và c chi tiết một chút )
tính nồng độ các ion trong dung dịch sau:
a. dung dịch Cu(NO3)20,3M
b. hòa tan 12,5g CuSO4.5H2O vào nước thu được 500ml dung dịch
a, Tính nồng độ mol/l của ion trong dung dịch HCl 7,3% (D = 1,25g/ml) b, Hòa tan hoàn toàn 6,345 gam Al trong 400ml dung dịch HCl 2M. Tính pH của dung dịch thu được sau phản ứng (V dung dịch biến đổi không đáng kể).
Tính [ion] các chất có trong dung dịch sau đây:
a. Dd Cu(NO3)2 0,3 M.
b. Hòa tan 4,9g H2SO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.