Kim loại M có A =54, ion M^2+ có tổng hạt =78. Xđ thành phần ngtu M
Câu 11: Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt p,e,n trong ion \(M^{2+}\)là 78. Vậy nguyên tử kim loại M có kí hiệu nào sau đây?
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}A=Z+N=54\\2Z+N=78+2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=26\\N=28\end{matrix}\right.\)
=> M là \(^{54}_{26}Fe\)
Một kim loại M có số khối là 54, tổng số hạt trong ion M2+ là 78.Xác định M
Theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N=54\\2P+N=80\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=26\\N=28\end{matrix}\right.\)
Vậy M là Fe
Câu 21: Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt các loại hạt cơ bản trong ion M2+ là 78.
a. Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng tuần hoàn và cho biết M là nguyên tố nào
b. Viết phương trình phản ứng khi cho M(NO3)2 lần lượt tác dụng với Cl2, Zn, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 loãng (tạo ra NO). Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của ion M2+ .
+ A(M) = 54 => Z + N = 54 (1)
+ M2+ có tổng số hạt là 78
=> 2Z + N - 2 = 78
<=> 2Z + N = 80 (2)
Từ (1) (2) ta giải đc: Z = 26; N = 30
=> M là Fe
b) em có thể viết pt đc chứ
Câu 21: Một kim loại M có số khối bằng 54, tổng số hạt các loại hạt cơ bản trong ion M2+ là 78.
a. Hãy xác định số thứ tự của M trong bảng tuần hoàn và cho biết M là nguyên tố nào trong số các nguyên tố có kí hiệu sau đây:
b. Viết phương trình phản ứng khi cho M(NO3)2 lần lượt tác dụng với Cl2, Zn, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 loãng (tạo ra NO). Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ bản của ion M2
Câu 8: Trong tự nhiên, nguyên tố clo có 2 đồng vị \(^{35}_{17}Cl;^{37}_{17}Cl\)có % số nguyên tử tương ứng là 75% và 25%. Nguyên tố đồng có 2 đồng vị, trong đó \(^{63}_{29}Cu\)
chiếm 73% số nguyên tử. Đồng và clo tạo được hợp chất CuCl2 trong đó % khối lượng Cu chiếm 47,228%.
Tìm số khối của đồng vị còn lại của đồng.
Một kim loại M có số khối là 54. Tổng số các hạt trong M2+ là 78. M là nguyên tố
Một kim loại M có tổng số khối bằng 54, tổng số hạt p, n, e trong ion M2+ là 78. Vậy nguyên tử kim loại M có kí hiệu nào sau đây?
5424Cr, 5425Mn, 5426Fe, 5427Co.
Giúp mình với
Để tạo ion M2+M2+ thì M phải cho đi 2 e=>tổng số hạt trong M :80
=>2Z+N=80 (1)
A=Z+N=54 (2)
Từ (1) và (2) :
⇔Z=26, N=28=>5426Fe
Hợp chất MX2 đc cấu tạo từ ion M+và X-. Trong phân tử MX2, có tổng số hạt p,n,e là 116, tổng số hạt trong ngtu M nhiều hơn tổng số hạt trong ngtu X là 32. số khối của M lớn hơn số khối của X là 21. Xác định công thức của phân tử MX2
Kim loại M có số khối bằng 55. Tổng số các hạt cơ bản trong ion M 2 + bằng 79. Kí hiệu nguyên tử của kim loại M là
Hãy tính nguyên tử khối trung bình của liti.
Số khối = 55 ⇒ A = P + N = 55 (1)
Tổng số các hạt cơ bản trong ion M 2 + bằng 79 ⇒ Tổng số các hạt cơ bản trong ion M bằng 81
⇒ P + N + E = 81 ⇒ 2P + N = 81 (2)
Từ (1)(2) ⇒ P = 26 = Z
Cho biết một loại ngtu Cr có 24e 24p 26n. Tính m ngtu, xđ thành phần ngtu p,e,n có trong 10g khối lượng Cr, xđ khối lượng Cr để chứa 308e
m nguyên tử = 24u + 26u + 24.0,00055u ≈ 50u
=> m nguyên tử = 50.1,6605.10^-24 = 8,3025.10^-23 g
=> 10 g Cr có 10:(8,3025.10^-23)=1,2045.10^23 nguyên tử
Trong 10 g Cr
p=e=1,2045.10^23 .24= 2,89.10^24
n=1,2045.10^23 .26= 3,1317.10^24
m nguyên tử = 24u + 26u + 24.0,00055u ≈ 50u
=> m nguyên tử = 50.1,6605.10^-24 = 8,3025.10^-23 g
=> 10 g Cr có 10:(8,3025.10^-23)=1,2045.10^23 nguyên tử
Trong 10 g Cr
p=e=1,2045.10^23 .24= 2,89.10^24
n=1,2045.10^23 .26= 3,1317.10^24