Đốt cháy 6,4g đồng bằng lượng oxi vừa đủ, thu được m(g) sản phẩm rắn X có màu đen. Tìm mp có trong m(g) X (cho Cu = 64, NA = 6,02 . 1023).
đốt cháy 6,4g cu thì cần dùng vừa đủ 1,12l oxi ơ đktc. tính khối lượng đồng oxit thu được
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
=> hai chất tác dụng vừa đủ
\(m_{oxit}=0,1.80=8g\)
2Cu+O2→2CuO
nO2=1,12/22,4=0,05mol
moxit=0,1.80=8g
nO2=V/22,4=1,12/22,4=0,05 mol
mO2=n.M=0,05.32=1,6gam
ta có:Cu+O2--->CuO (Theo định lượng bảo toàn khối lượng)
---->CuO=6,4+1,6=8gam
Bài 3: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe203. a/Tìm thể tích khi Oxi để đốt cháy lượng sắt trên? b/ Tính khối lượng sản phẩm tạo thành? Trl gấp giúp mình vs ạ^^
\(a/n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\\ 4Fe+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Fe_2O_3\\ n_{O_2}=\dfrac{0,3.3}{4}=0,225mol\\ V_{O_2,đktc}=0,225.22,4=5,04l\\ V_{O_2,đkc}=0,225.24,79=5,57775l\\ b/n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,3.2}{4}=0,15mol\\ m_{Fe_2O_3}=0,15.160=24g\)
Cho 6,4g Cu tác dụng vừa đủ với V lít khí oxi (ở đktc) thu được m gam Đồng (II) oxit.
a) Tìm V và m?
b) Nếu dùng V lít khí oxi ở trên để đốt cháy P thì chất nào dư? Tính khối lượng chất dư. Biết các chất khí đo ở đktc
2Cu+O2-to>2CuO
0,1-----0,05-----0,1
4P+5O2-to>2P2O5
n Cu=\(\dfrac{6,4}{64}\)=0,1 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m CuO=0,1.80=8g
b)
thiếu đề
a. \(n_{Cu}=\dfrac{6.4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 2Cu + O2 -> 2CuO
0,1 0,05 0,1
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
b. Thiếu số mol P
nhiệt phân hoàn toàn m(g) Cu(OH)2 ta thu được 1 chất rắn màu đen, Hòa tan hoàn toàn chất rắn màu đen cần vừa đủ 100ml dung dịch H2SO4 2M, ta thu được dung dịch có màu xanh lam
a/ tính giá trị m?
b/ tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
a)
Cu(OH)2 ➝ CuO + H2O (2)
CuO + H2SO4➝ CuSO4 + H2O (1)
Đổi : 100ml= 0,1lít
Số mol axit sunfuric cần dùng là:
n= CM . V = 0,1 . 2=0,2 mol
Từ (1) ➜ nH2SO4= nCuO= 0,2mol
Khối lượng CuO đã nhiệt phân là:
m= n.M= 0,2. 80=16 (g)
Từ (2)➜nCu(OH)2= nCuO=0,2 mol
Khối lượng đồng hiđroxit đã dùng là:
m= n.M = 0,2.98=19,6 (g)
b)
Từ (1)➙ nCuSO4=nCuO= 0.2mol
Khối lượng muối thu được là:
m=n.M= 0,2 . 160=32 (g)
O
Đốt cháy hoàn toàn 26g bột đồng có lẫn tạp chất không cháy cần dùng 6,4g khí O2 thu được 32gam sản phẩm ( biết Cu trong sản phẩm hóa trị 2). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của tạp chất trong lượng bột đồng trên.
Theo ĐLBT KL, có: mCu + mO2 = mCuO
⇒ mCu = mCuO - mO2 = 32 - 6,4 = 25,6 (g)
⇒ m tạp chất = 26 - 25,6 = 0,4 (g)
\(\Rightarrow\%m_{tapchat}=\dfrac{0,4}{26}.100\%\approx1,54\%\)
Bài 10: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4.
a) Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên
b) Tìm m
Bài 11: Cho 48 g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.
a) Tìm khối lượng của FeCl3 tạo thành
b) Tìm khối lượng của HCl
10.
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(4Fe+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe_2O_3\)
\(0.3.....0.225....0.15\)
\(V_{O_2}=0.225\cdot22.4=5.04\left(l\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(0.15...........0.45\)
\(m_{H_2SO_4}=0.45\cdot98=44.1\left(g\right)\)
11.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(0.3...........1.8...........0.6\)
\(m_{FeCl_3}=0.6\cdot162.5=97.5\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=1.8\cdot36.5=65.7\left(g\right)\)
Bài 10:
\(a,n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3(mol)\\ PTHH:4Fe+3O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Fe}=0,225(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,225.22,4=5,04(l)\\ b,n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=3.\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,45(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1(g)\)
Bài 11:
\(a,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{48}{160}=0,3(mol)\\ PTHH:Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O\\ \Rightarrow n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{FeCl_3}=0,6.162,5=97,5(g)\\ b,n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=1,8(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=1,8.36,5=65,7(g)\)
Cho 8,85 g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H 2 (đktc). Phần chất rắn không phản ứng với axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ta 4 g chất bột màu đen. Phần trăm khối lượng của Mg, Cu, Zn lần lượt là
A. 27,12%; 36,72%; 36,16%
B. 36,16%; 36,72%; 27,12%
C. 27,12%; 36,16%; 36,72%
D. 36,16%; 27,12%; 36,72%
A là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O). Cho 13,6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 26,112 gam oxi, thu được 7,208 gam Na2CO3 và 37,944 gam hỗn hợp Y (gồm CO2 và H2O). Nung X với NaOH rắn (có CaO) thu được sản phẩm hữu cơ Z. Trong Z có tổng số nguyên tử của các nguyên tố là
A. 12
B. 14
C. 11
D. 15
đốt cháy hoàn toàn 5,4(g) một amin X đơn chức bậc 1 trong lượng không khí vừa đủ .Dẫn sản phẩm khí qua bình nước vôi trong thu được 24(g) kết tủa và có 41,664 lít điều kiện tiêu chuẩn một khí duy nhất thoát ra. Tìm tên X