một gen dài 4335 A và co 20% Adenin.Tính số liên kết hydro của đoạn ADN trên
Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ nhất của ADN này có A= 2T=3G=4X. Xử lý 5BU đối với gen này, người ta nhận thấy có sự tác động tại 2 vị trí tạo ra một đoạn ADN mới. Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này là:
A. 2052
B. 1708
C. 2054
D.1710
Đáp án C
Số lượng nu:
2A + 2G =
Mạch 1 có: A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1
mà A = T = A1 + T1 à A = T = 648 nu; G = X = 252 nu
5BU gây đột biến thay thế AT = GX tại 2 vị trí à số nu của gen đột biến là:
A = T = 646 nu; G = X = 254 nu
Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này = 646 x 2 + 254 x 3 = 2054 liên kết.
Một đoạn ADN dài 0,306 µm. Trên mạch thứ nhất của ADN này có A= 2T=3G=4X. Xử lý 5BU đối với gen này, người ta nhận thấy có sự tác động tại 2 vị trí tạo ra một đoạn ADN mới. Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này là:
A. 2052
B. 1708
C. 2054
D.1710
Đáp án C
Số lượng nu: 2A + 2G = 0 , 306 x 10000 x 2 3 , 4 = 1800
Mạch 1 có: A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1
mà A = T = A1 + T1 à A = T = 648 nu; G = X = 252 nu
5BU gây đột biến thay thế AT = GX tại 2 vị trí à số nu của gen đột biến là:
A = T = 646 nu; G = X = 254 nu
Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này = 646 x 2 + 254 x 3 = 2054 liên kết.
Một đoạn ADN dài 0,306 μm. Trên mạch thứ nhất của ADN này có A= 2T=3G=4X. Xử lý 5BU đối với gen này, người ta nhận thấy có sự tác động tại 2 vị trí tạo ra một đoạn ADN mới. Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này là:
A. 2052
B. 1708
C. 2054
D. 1710
Đáp án C
Số lượng nu: 2A + 2G = 1800
Mạch 1 có: A1 = 2T1 = 3G1 = 4X1
mà A = T = A1 + T1 à A = T = 648 nu; G = X = 252 nu
5BU gây đột biến thay thế AT = GX tại 2 vị trí à số nu của gen đột biến là:
A = T = 646 nu; G = X = 254 nu
Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này = 646 x 2 + 254 x 3 = 2054 liên kết
1 đoạn phân tử ADN có 2gen, gen thứ nhất dài 0,306 micromet ,trên mạch thứ nhất của gen này có A=2T=3G=4X ; gen thứ hai có chiều dài là 0,51 micromet và có 4050 liên kết hiđro trên mạch thứ hai của gen này có A=20% và X=2A
a) tính số lượng từng loại Nu trên từng mạch đơn của mỗi gen
b) tính số lượng Nu từng loại và số liên kết hiđro của đoạn ADN nói trên
Hướng dẫn:
Tổng số nu của phân tử ADN là = 0.306*104/3.4*2 = 1800 nu
N1= 1800/2= 900 nu
Lại có A1=2T1 = 3G1 = 4X1
=> A1+ A1/2+A1/3+A1/4 = 900
=> A1 = 432 = T2
=> T1 = 216 = A2
=> G1 = 144 = X2
=> X1 = 108 = G2
A= T= A1+A2 = T1+T2 = 432+216 = 648 nu
G= X = G1+G2=X1+X2 = 108+144 = 252 nu
Hgen1 = 648*2+252*3= 2052 H
Xét gen 2:
Số nu trên gen 2 là: 0.51*104 *2/3.4= 3000
N2 = 3000/2= 1500 nu
A2= 1500*20%=300 nu = T1
X2=2A2 = 600 nu = G1
G2+T2 = 1500 –(300+600) = 600 nu (1)
Gen 2 có 4050 liên kết H => (A2+T2)*2 + (X2+G2)*3= 4050
=>2T2+3G2 = 1650 (2)
Giải hệ gồm 2 PT (1), (2) ta được
G2 = 350 =X1
T2 = 250 = A1
A= T= A1+A2 = T1+T2 = 300+250 = 550 (nu)
G= X = G1+G2=X1+X2 = 600+350 = 950 (nu)
1. Một đoạn phân tử ADN có 2 gen.
- Gen thứ nhất dài 0,51 àm và có 4050 liên kết hyđrô. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 20% và X = 2A.
- Gen thứ hai dài 306 nm. Trên mạch thứ nhất của gen này có A = 2T = 3G = 4X.
a) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên từng mạch đơn của mỗi gen.
b) Tính số lượng nuclêôtit từng loại và số liên kết hyđrô của đoạn ADN nói trên.
2. Một phân tử ADN dài 1,428 àm, bao gồm 4 gen với số lượng nuclêôtit của mỗi gen lần lượt theo tỷ lệ 1 : 1,5 : 2 : 2,5.
a) Hãy tính số lượng nuclêôtit của mỗi gen.
b) Qua phân tích nhận thấy gen dài nhất có 3900 liên kết hyđrô. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtit của gen này.
c) Trên một mạch của gen ngắn nhất có A :T : G : X bằng 1 : 2 : 3 : 4. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn và của toàn bộ gen này.
Một ADN chứa 900000000 gốc photphat:
a) Biết ADN trên có một trong hai loại purine là 300000 tính số Nu từng loại và số liên kết hydro của ADN
b) Biết mỗi gen trong ADN trên đều có số Nu là 3000. Tính số lượng gen số vùng điều hòa, số vùng mã hóa, số vùng kết thúc trong ADN.
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên mạch còn lại của ADN (gen):
Căn cứ nguyên tắc cấu tạo của ADN, các đơn phân của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung:
A liên kết với T; G liên kết với X .
+ Xác định trình tự nuclêôtit trên ARN:
Căn cứ cơ chế quá trình phiên mã, phân tử ARN chỉ được tổng hợp từ mạch gốc của gen. Các đơn phân của mạch gốc liên kết với các nuclêôtit môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung
A mạch gốc liên kết với U môi trường
T mạch gốc liên kết với A môi trường
G mạch gốc liên kết với X môi trường
X mạch gốc liên kết với G môi trường
Khối lượng phân tử của một đoạn ADN là 54. 10^4 đvC với số nuclêôtit loại G = 1/3 loại A. a/ Tính tổng số nuclêotit của đoạn ADN trên? b/ Xác định tổng số liên kết hydro trong đoạn ADN trên?
Tham khảo
Ta có :
N - 2 = 1798
-> N = 1800
2A + 2G = 1800
A + G = 1800
Một đoạn gen số Nu loại A = 60 và G = 50. a/ Hãy tính tổng số Nu của đoạn gen trên? b/ Tính tổng số liên kết Hydro mà gen có?