Một nguyên tử có tổng bằng 180 mươi trong đó số hạt không mang điện chiếm 41,11 %. a/ xđ các loại hạt trong ngtu b/ Tính khối lượng nguyên tử ra kg,g,U c/ tính tỉ số khối lượng của vật so với hạt nhân
Nguyên tử Na có chứa 11e, 11p, 12n a. Tính khối lượng nguyên tử Na theo đơn vị g và theo u? b. Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân? Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không ? c. Trong 4,6g Na chứa bao nhiêu e? Bao nhiêu n? d.khi có 1,2044.10 mũ 23 e thì ứng với bao nhiêu gam Na?
a, Gọi số proton, electron và notron của X lần lượt là p;e;n
Theo gt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
b, Ta có: $m_{Na}=23.1,9926.10^{-23}:12=3,819.10^{-23}$
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 → p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23
Hợp chất A có công thức R2X; trong đó R chiếm 58,974% về khối lượng . Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử A là 38. Tìm công thức phân tử của A.
\(\%m_{\dfrac{R}{R_2X}}=58,974\%\\ \Rightarrow4Z_R+2N_R=58,974\%\left(4Z_R+2N_R+2Z_X+N_X\right)\left(1\right)\\ Hạt.nhânR:N_R-Z_R=1\left(2\right)\\ Hạt.nhân.X:Z_X=N_X\left(3\right)\\ Tổng.proton.phân.tử:2P_R+P_X=2Z_R+Z_X=38\left(4\right)\\ \left(1\right),\left(2\right),\left(3\right),\left(4\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4Z_R+2N_R-58,974\%.\left(4Z_R+2N_R+2Z_X+N_X\right)=0\\N_R-Z_R=1\\N_X=Z_X\\2Z_R+Z_X=38\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_R=11\\N_R=12\\Z_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
=> R : Natri. X: Lưu huỳnh
=> CTPT A: Na2S
Hợp chất A có công thức R2X trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng trong nguyên tử R số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt . Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện . Tổng số hạt trong phân tử R2X là 30 tìm công thức của R2X
Đặt số proton, notron là P, N
Ta có: 2MRx1002MR+MX=74,192MRx1002MR+MX=74,19 (1)
NR - PR = 1 ⇒ NR = PR + 1 (2)
PX = NX (3)
2PR + PX = 30 ⇒ PX = 30 - 2PR (4)
Mà M = P + N (5)
Thế (2),(3),(4), (5) vào (1) ta có:
PR+NRPR+NR+PX=0,741⇒2PR+12PR+1+30−2PR=0,7419⇒2PR+131=0,7419PR+NRPR+NR+PX=0,741⇒2PR+12PR+1+30−2PR=0,7419⇒2PR+131=0,7419
⇒ PR = 11 (Na)
Thế PR vào (4) ⇒ PX = 30 – 22 = 8 ( Oxi)
Vậy CTHH: Na2O
Nguyên tố x có tổng số hạt trong nguyên tử là 82. Trong hạt nhân nguyên tử số hạt không mang điện hơn số hạt mang điện là 4
a) tính số hạt mỗi loại và cho biết KHHH của x
b) tính khối lượng nguyên tử x
a) Tổng số hạt trong nguyên tử là 82, bao gồm cả proton (hạt mang điện dương) và neutron (hạt không mang điện). Theo đề bài, số neutron nhiều hơn số proton là 4. Vậy ta có hệ phương trình sau:
[ \begin{align*} p + n &= 82 \ n - p &= 4 \end{align*} ]
Giải hệ phương trình trên, ta được số proton p = 39 và số neutron n = 43.
Vậy, KHHH của nguyên tố x là 39.
b) Khối lượng nguyên tử của một nguyên tố thường được xác định bằng tổng số proton và neutron trong hạt nhân. Do đó, khối lượng nguyên tử của x sẽ là p + n = 39 + 43 = 82 đơn vị khối lượng nguyên tử.
Học tốtmột hợp chất vô cơ có công thức X2Y3 có tổng số proton trong phân tử là 76, trong hợp chất y chiếm tỉ lệ khối lượng là 30%. trong hạt nhân của nguyên tử x số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 4. cũng trong hạt nhân nguyên tử y số hạt mang điện = số hạt ko mang điện. xác định CT X2Y3
Một nguyên tử có nguyên tố X có tổng số hạt p,n,e là 60.Trong đó,số hạt không mang điện chiếm 50% số hạt mang điện Hãy:
a tính số hạt p,n,e của nguyên tử đó.
b tính khối lượng nguyên tử vừa tìm được theo đơn vị amu,gam
hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện tổng số hạt P trong phân tử RX2 là 41 hạt tìm CTHH của hợp chất A
2 một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro tìm CTHH của hợp chất đó
LÀM NHANH VÀ DỄ HIỂU NHÉ CHIỀU MAI MÌNH CẦN RỒI MÌNH THANK TRƯỚC NHA
mik làm câu 2 nhé
M phân tử =2.28=56 g
khối lượng của C trong 1 mol hợp chất:mC=56.85,7%=48 g
n C=48:12=4 mol
khối lượng của H trong 1 mol hợp chất : mH=56-48=8 g
n H=8:1=8 mol
trong 1 mol hợp chất có 4 mol C 8 mol H
vậy cthh: C4H8
Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là:
(Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27kg).
A. 5,1673.10-26kg.
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg.
D. 5,1886.10-26 kg.
Đáp án B.
Tổng số hạt bằng bằng 46
p + e + n = 46 hay 2p + n = 46 (do p = e) (1)
Tỉ số hạt mang điện (p và e) so với hạt không mang điện (n) là 1,875
p + e = 1,875n hay 2p -1,875n = 0 (2)
Giải (1), (2) ta có p = e = 15 hạt, n = 16 hạt.
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:
m = mp + mn = 15. l,6726.10-27+ 16. 1,6748.10-27 = 5,1899.10-26 kg.