hòa tan hết 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. tìm m?
Hoà tan hết 12,4 gam Fe,Cu,Fe2O3,CuO vào dung dịch H2SO4 đặc thu được dung dịch Y và 2,8 lít SO2. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Tính khối lượng của chất rắn Z
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=c\left(mol\right)\\n_{CuO}=d\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 56a + 64b + 160c + 80d = 12,4(1)
BT e : \(2n_{SO_2} = 3n_{Fe} + 2n_{Cu}\)
⇒ 3a + 2b = \(2. \dfrac{2,8}{22,4} = 0,25\) ⇔ 8(3a + 2b) = 0,25.8 ⇔ 24a + 16b = 2(2)
Lấy (1) + (2),ta có :
80a + 80b + 160c + 80d = 12,4 + 2 = 14,4
Bảo toàn nguyên tố với Fe,Cu
2Fe → Fe2O3
a..............0,5a.........(mol)
Cu → CuO
b............b...............(mol)
Fe2O3 → Fe2O3
c....................c...............(mol)
CuO → CuO
d...................d................(mol)
Vậy :
\(m_Z = m_{Fe_2O_3} + m_{CuO} = 160(0,5a + c) + 80(b+d)\\ = 80a + 80b + 160c + 80d \\= 14,4(gam)\)
Đốt cháy 5,92 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O 2 , thu được 8,48 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong 180 mL dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc kết tủa và đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Nếu cho dung dịch A g N O 3 dư vào Y, tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 51,66
B. 53,82
C. 52,74
D. 55,98
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?
A. 87,5ml
B. 125ml
C. 62,5ml
D. 175ml
Đáp án A
FeO , Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4 → + HCl FeCl 2 , FeCl 3 → + NaOH , t o Fe 2 O 3
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng 47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Khối lượng muối có trong B là
A. 148,234
B. 167,479
C. 128,325
D. 142,322
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 15,24 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+ ) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol NO2. Cho từ từ 480 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được một kết tủa duy nhất, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 11,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 0,08
B. 0,06
C. 0,12
D. 0,09
Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi nữa, thấy khối lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt:
A. 46,4 g và 48 g
B. 48,4 g và 46 g.
C. 64,4 g và 76,2 g
D. 76,2 g và 64,4 g.
Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
Đáp án A
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 16 gam
B. 24 gam
C. 20 gam
D. 32 gam
ĐÁP ÁN B:
Do sắt dư nên phản ứng HNO3 chỉ tạo muối sắt 2
3Fe + 8H+ + 2NO3- ->3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Mol 0,3 <- 0,8
Sơ đồ : Fe => Fe2+ => Fe(OH)2 => Fe2O3
Theo DLBT nguyrn tố Fe ta có => n Fe2O3 = ½ nFe = 0,15 mol => m rắn = m Fe2O3 = 24g
=> chọn B
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 16 gam
B. 24 gam
C. 20 gam
D. 32 gam
Đáp án : B
VÌ có sắt dư nên chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
=> nFe = 3/8nH+ = 0,3 mol = nFe2+
=> nFe2+ = nFe(OH)2 = 2nFe2O3
=> nFe2O3 = 0,15 mol => mrắn =24g
Hòa tan hết hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 và Cu trong dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam hỗn hợp chứa 2 muối. Mặt khác hòa tan hết rắn trên trong 280 gam dung dịch HNO3 36,0% (d ng dư) thu được dung dịch Y. Cho từ từ đến hết 750 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa, cuu cạn dung dịch nước lọc, sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 100,6 gam rắn. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là.
A. 27,82%
B. 28,32%
C. 28,46%
D. 27,54%
Đặt nFe3O4=a
Dung dịch X gồm a mol CuCl2 và 3a mol FeCl2 Fe3O4+8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3+4H2O
Cu+ 2Fe3+ --> Cu2+ + 2Fe2+
mX=135a+127.3a=61,92g
=> a=0,12 Đặt nHNO3 dư = x
Dung dịch Y gồm 0,12 mol Cu(NO3)2 , 0,36 mol Fe(NO3)3 và x mol HNO3 (dư)
nNaOH dư = 1,5 - (0,12.2+0,36.3+x)=0,18-x
nNaNO3 = nNaOH pư = 1,5-(0,18-x) = 1,32+x
Hỗn hợp rắn sau nung gồm 1,32+x mol NaNO2 và 0,18-x mol NaOH
m rắn = 40(0,18-x)+69(1,32+x)=100,6
=> x= 0,08
Hỗn hợp khí thoát ra gồm có NO và NO2
Đặt nNO = a, nNO2 =b
Bảo toàn nguyên tố N : a+b=1,6-0,08-0,12.2-0,36.3=0,2
Bảo toàn e : 3a+b=0,12.2+0,12=0,36
=> a=0,08 , b=0,12
Bảo toàn khối lượng : mddY = mCu+mFe3O4+mddHNO3-m khí = 307,6 g
C%Fe(NO3)3= 0,36.242/307,6=28,32%
=> Đáp án B