Hòa tan 334,5g NaOH vào nước thu được 3l ddA có khối lượng riêng là 1,1159g/mol
a) Tính Cm , C% của ddA
b) Cho ddA tác dụng với a gam H2SO4 35% . Tính a (biết H2SO4 dùng dư 10% so với phản ứng )
BÀI 1: hoả tan 3,38g oleum (X) vào lượng H2O dư -> ddA. Để trung hoà 1/10 lượng ddA cần dùng 80ml ddNaOH 0,1M. Tìm CT oleum.
BÀI 2: DdA: H2SO4; ddB: NaOH. Trộn 0,2l ddA + 0,3 lít ddB -> ddC. Trung hoà 20ml ddC với 40ml dd HCl 0,05M. Trộn 0,3 lít ddA + 0,2 lít ddB -> dd D. Trung hoà 20ml ddD với 80ml dd NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol của ddA và ddB
B2: gọi a, b lần lượt là nồng độ A, B
a) theo gt:
TH1: 0.3l B + 0.2 l A =>0.5 l C
do dd C có tính bazơ nên chúng tỏ khi trộn 0.3 l B với 0.2 l A sau phản ứng NaOH sẽ dư H2SO4 hết
H2SO4 + 2 NaOH --> Na2SO4 + H20
sô mol 0.2 * a --> 0.4 * a
trung hoá C = 0.04 l HCl 0.05M (0.002 mol)có pư:
HCl + NaOH --> NaCl + H2O
số mol 0.002 --> 0.002
theo bài ra trong 0.02 l dd C có 0.002 mol NaOH => trong 0.5 l dd C có 0.05 mol NaOH => ta có 0.3 *b - 0.4 * a = 0.05 (1)
TH2: 0.2 l B + 0.3 l A => 0.5 l D
do dd D có tính axit ( quy--> đỏ) nên chứng tỏ khi trộn 0.2 l B với 0.3 l A sau phản ứng NaOH sẽ hết H2SO4 dư
H2SO4 + NaOH --> Na2SO4 + H20
sô mol 0.2 * b <-- 0.2 * b
trung hoá D = 0.08 l NaOH 0.1M (0.008 mol)có pư:
H2SO4 + 2NaOH --> Na2SO4 + 2 H2O
số mol 0.004 --> 0.008
theo bài ra trong 0.02 l dd D có 0.004 mol H2SO4 => trong 0.5 l dd D có 0.1 mol H2SO4 => ta có 0.3 *a - 0.2 * b = 0.1 (2)
từ (1) và (2) => a=4 b= 5.5
Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau được dd C. Trung hòa 100ml cần dùng hết 35 ml dd H2SO4 2M và thu được 9.32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dd A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dd B với 20 ml ddA để thu được dd hòa tan vừa hết 1.08 gam Al.
gọi số mol của NaOH = x , Ba(OH)2 = y . số mol OH- = x + 2y
pt : H+ + OH- → H2O
nH+ =2. 0,035. 2=0,14 mol = x+ 2y
khối lượng kết tủa = mSO42- + mBa2+ = 96.0.07 + 137.y= 9,32 =>y=0,02 => x= 0,1
nồng độ tự tính.
Hòa tan 3,8 H2SO4.nSO3 vào H2O dư được ddA. Để trung hòa 1/10 dd A cần dùng 80ml dd NaOH 0,1M. Tìm ct của H2SO4.nSO3
Hòa tan hết 6,2g Na2O vào 100ml nước. giả sử spư thu được ddA có thể tích 100ml a. Tính nồng độ mol của dd A
b. Tính khối lượng riêng của dd A
c. Tính C% của dd A
a,\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,1 0,2
\(\Rightarrow C_{M_{ddA}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
b,mddKOH = 6,2+100.1=106,2 (g)
\(\Rightarrow D_{ddKOH}=\dfrac{106,2}{100}=1,062\left(g/cm^3\right)\)
c,mKOH = 0,2.56 = 11,2 (g)
\(C\%_{ddKOH}=\dfrac{11,2.100\%}{106,2}=10,55\%\)
b,mddNaOH = 6,2+100.1=106,2 (g)
\(\Rightarrow D_{ddNaOH}=\dfrac{106,2}{100}=1,062\left(g/cm^3\right)\)
c, mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{8.100\%}{106,2}=7,53\%\)
Hòa tan hoàn toàn 27,7g Na2O, BaO vào nước thu được ddA. Lấy 1/10 ddA cho phản ứng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 0,1M. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
gọi a là số mol của Na2O => m Na2O= 62a (g)
b là số mol của BaO => m BaO = 153b (g)
ta có m Na2O+m BaO= 62a+153b = 27,7
Na2O + H2O -> NaOH
1 mol 1 mol 1 mol
a (mol) -> 2a(mol)
BaO + H2O -> Ba (OH)2
1 mol 1 mol 1 mol
b (mol) b (mol)
do lấy 1/10 dd nên : n NaOH = 2a *(1/10)= 0.2a(mol)
n Ba(OH)2= b*1/10= 0.1b(mol)
NaOH + H2SO4 --> NaHSO4 + H2O
1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
0.2 a (mol) -> 0.2 a( mol)
Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O
1 mol 1 mol 1 mol 1 m ol
0.1b( mol) ---> 0.1b( mol)
Vdd =300ml=0.3 l
ta lại có n H2SO4 = CM* V dd=0.3 *0.1 =0.03 (mol)
hay 0.2a +0.1 b= 0.03 (2)
từ (1) và (2) ta có hệ phương trình <=> a = 0.075 mol; b= 0.15 mol
( làm tròn, mk ko biết dấu xấp xỉ nó nằm ở đâu hết nên đánh dấu "='' )
m Na2O= 0.075*62=4,65(g)
m BaO = 0.15* 153 =22.95 (g)
( bài làm mang tính chất lụi nha, đúng sai là chuyện của trời)
Cho 200ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 100ml NaOh có nồng độ x( mol/l) sau phản ứng thu được dung dịch A.Dung dịch A có thể hòa tan tối dda 16,2 gam ZnO. Tính giá trị x
Đổi :
200ml = 0,2l
100ml = 0,1l
Ta có : nH2SO4 = 0,2.1 = 0,2mol
PTHH: H2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2H2O
________0,2 ____ 0,4 __________
=> nZnO=16,2/81=0,2
Nên NaOH dư
PTHH: ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
_____0,2________0,4___________
=> ∑nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8
=> CMNaOH = 0,8/0,1 = 8M
Cho 200ml dd hỗn hợp hai axit Hcl và h2so4 trác dụng với một lượng bột fe dư thấy thoát ra 4,48lít khí ( đktc) và dd A. Lấy 1/10 ddA cho tác dụng với bacl2 dư thu được 2,33g kết tủa. Nồng độ mol của Hcl và H2so4 . khối lượng fe đã tham gia phản ứng là?
Gọi số mol HCl và H2So4 lần lượt là x, y
Cho hỗn hợp axit tác dụng với Fe dư thu được 0,2 mol khí H2
\(\Rightarrow x+2y=n_{H2}.2=0,4\)
Lấy 1/10 dung dịch A chứa 0,1y mol SO42-.
Cho dung dịch này tác dụng với BaCl2 thu được kết tủa là BaSO4
\(n_{BaSO4}=0,1y=\frac{2,33}{233}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow y=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=0,2\)
\(\Rightarrow CM_{HCl}=\frac{0,2}{0,2}=1M\)
\(\Rightarrow CM_{H2SO4}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Ta có:
\(n_{Fe}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=11,2\left(g\right)\)
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M
nFe = 11.2/56 = 0.2 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
0.2____0.2_______0.2___0.2
mH2SO4 = 0.2*98 = 19.6 (g)
mdd H2SO4 = 19.6*100/10 = 196 (g)
m dd sau phản ứng = 11.2 + 196 - 0.4 = 206.8 (g)
mFeSO4 = 0.2*152 = 30.4 (g)
C% FeSO4 = 30.4/206.8 * 100% = 14.7%
Vdd H2SO4 = mdd H2SO4 / D = 196 / 1.14 = 171.9 (ml)
CM FeSO4 = 0.2 / 0.1719 = 1.16 M