Cho 1 oxit kim loại chứa 85,22% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% để trung hòa 10g oxit đó
Người ta thực hiện 2 TN sau:
-TN1: Hòa tan 32.5g 1 kloai M(II) trong 400ml dd H2SO4 cho đến PỨ kết thúc thu được V lít khí X ở đktc và còn dư m gam kloai không tan. Khí X bay ra cho td vs 1 lượng vừa đủ FeO nung nóng thu được 1 lượng Fe.
-TN2: Lấy lượng Fe thu được từ TN1 đem trộn chung với kloai M còn dư torng TN1, thu được hh kloai. Đem hòa tan hh kloai này bằng 160ml dd H2SO4 có CM gấp 5 lần CM đã dùng trong TN1. Khi PỨ kết thúc thu được 8.96l H2 đktc và còn dư 5.6g 1 kloai không tan. Tìm M.
hòa tan 9,4g M2O vào H2O được dd A có tính kiềm. chia thành 2 phần = nhau
- cho p1 vào 95ml dd HCl 1M thu đc dd làm xanh quỳ tím
- p2 cho vào 105ml dd HCl 1M thu được dd làm đỏ quỳ tím
xác định ct của oxit ban đầu
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150ml dd HCL 2M thu đc dd X. Cho dd X tác dụng vs 320ml dd NaOH 1M thu đc 4,68g kết tủa. tìm giá trị m
hòa tan hoàn toàn 3,79g hh X gồm Al và Zn (tỉ lệ số mol là 2:5) vào dung dịch chứa 0.394 mol HNO3 thu đc dd Y và V ml khí N2 duy nhất. Để phản ứng hết với các chất trong Y thu đc dd trong suốt cần 3.88l dd NaOH 0.125M. Giá trị của V là?
Hoà tan 115,3g hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 vào 500ml dd H2SO4 loãng thu được dd A, chất rắn B và 4,48l CO2 (đktc) Cô cạn dd A thu được 12g muối khan. Nung B đến khối lượng ko đổi thu được 11,2l CO2 và chất rắn B1. Biết trong hỗn hợp đầu, nRCO3= 2,5nMgCO3. Tìm R. Tính khối lượng B, B1 và nồng độ mol của dd H2SO4 ban đầu.
Cho hỗn hợp các kim loại kiềm Na, K hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết một phần ba dung dịch A là ?
A là dd HCl, B là dd Ba(OH)2
- Trộn 50ml dd A với 50ml dd B được dd C làm đỏ quỳ tím. Thêm từ từ dd NaOH 0,1M vào dd C cho tới khi quỳ tím trở lại màu tím thấy hết 50ml dd NaOH.
- Trộn 50ml dd A với 150ml ddB được dd D làm xanh quỳ tím. Thêm từ từ dd HNO3 0,1M vào D cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy hết 350ml dd HNO3. Tính CM của A và B