Giải PT: \(2+\sqrt{3-8x}=6x+\sqrt{4x-1}\)
giải pt :
a, \(3\sqrt[3]{3x+5}=x^3+3x^2+3x-1\)
b, \(\sqrt[3]{6x+1}=8x^3-4x-1\)
a.
\(3\sqrt[3]{3\left(x+1\right)+2}=\left(x+1\right)^3-2\)
Đặt \(\sqrt[3]{3\left(x+1\right)+2}=y\) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}3y=\left(x+1\right)^3-2\\3\left(x+1\right)+2=y^3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3y+2=\left(x+1\right)^3\\3\left(x+1\right)+2=y^3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(x+1\right)^3-y^3=3y-3\left(x+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1-y\right)\left[\left(x+1\right)^2+y\left(x+1\right)+y^2+3\right]=0\)
\(\Leftrightarrow x+1=y\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^3=y^3\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^3=3\left(x+1\right)+2\)
\(\Leftrightarrow x^3+3x^2-4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+2\right)^2=0\)
b.
\(\Leftrightarrow8x^3-\left(6x+1\right)+2x-\sqrt[3]{6x+1}=0\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}2x=a\\\sqrt[3]{6x+1}=b\end{matrix}\right.\) ta được:
\(a^3-b^3+a-b=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow a=b\)
\(\Leftrightarrow2x=\sqrt[3]{6x+1}\)
\(\Leftrightarrow8x^3-6x-1=0\)
Đặt \(f\left(x\right)=8x^3-6x-1\)
\(f\left(x\right)\) là hàm đa thức nên liên tục trên R, đồng thời \(f\left(x\right)\) bậc 3 nên có tối đa 3 nghiệm
\(f\left(-1\right)=-3< 0\) ; \(f\left(-\dfrac{1}{2}\right)=1>0\) \(\Rightarrow f\left(-1\right).f\left(-\dfrac{1}{2}\right)< 0\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)\) có 1 nghiệm thuộc \(\left(-1;-\dfrac{1}{2}\right)\) (1)
\(f\left(0\right)=-1\Rightarrow f\left(0\right).f\left(-\dfrac{1}{2}\right)< 0\Rightarrow f\left(x\right)\) có 1 nghiệm thuộc \(\left(-\dfrac{1}{2};0\right)\) (2)
\(f\left(1\right)=1\Rightarrow f\left(0\right).f\left(1\right)< 0\Rightarrow f\left(x\right)\) có 1 nghiệm thuộc \(\left(0;1\right)\) (3)
Từ (1);(2);(3) \(\Rightarrow\) cả 3 nghiệm của \(f\left(x\right)\) đều thuộc \(\left(-1;1\right)\)
Do đó, ta chỉ cần tìm nghiệm của \(f\left(x\right)\) với \(x\in\left(-1;1\right)\)
Do \(x\in\left(-1;1\right)\), đặt \(x=cosu\)
\(\Rightarrow8cos^3u-6cosu-1=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(4cos^3u-3cosu\right)=1\)
\(\Leftrightarrow2cos3u=1\)
\(\Leftrightarrow cos3u=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}3u=\dfrac{\pi}{3}+k2\pi\\3u=-\dfrac{\pi}{3}+k2\pi\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}u=\dfrac{\pi}{9}+\dfrac{k2\pi}{3}\\u=-\dfrac{\pi}{9}+\dfrac{k2\pi}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy nghiệm của pt là: \(x=cosu=\left\{cos\left(\dfrac{\pi}{9}\right);cos\left(\dfrac{5\pi}{9}\right);cos\left(\dfrac{7\pi}{9}\right)\right\}\)
giải pt sau \(3-6x\sqrt{x^2-4x+1}=9x^2-8x\)
Giải các PT sau:
a)\(2x+3=2\sqrt{x+1}+\sqrt{2x+1}\)
b)\(2+\sqrt{3-8x}=6x+\sqrt{4x-1}\)
\(2x+3=2\sqrt{x+1}+\sqrt{2x+1}\left(đk:x\ge-\frac{1}{2}\right)\) (*)
Đặt \(2\sqrt{x+1}=a\left(a\ge0\right)\) , \(\sqrt{2x+1}=b\left(b\ge0\right)\)
Có \(a^2-b^2=4\left(x+1\right)-2x-1=4x+4-2x-1=2x+3\)
Có \(2x+3=a+b\)
=> \(a^2-b^2=a+b\)( do \(a^2-b^2=2x+3\))
<=> \(\left(a+b\right)\left(a-b\right)-\left(a+b\right)=0\)
<=> \(\left(a+b\right)\left(a-b-1\right)=0\)
=> \(\left[{}\begin{matrix}a=-b\\a=b+1\end{matrix}\right.\)<=> \(\left[{}\begin{matrix}2\sqrt{x+1}=-\sqrt{2x+1}\\2\sqrt{x+1}=\sqrt{2x+1}+1\end{matrix}\right.\)<=>\(\left[{}\begin{matrix}4\left(x+1\right)=2x+1\\4\left(x+1\right)=2x+1+2\sqrt{2x+1}+1\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left[{}\begin{matrix}4x+4-2x-1=0\\4x+4-2x-1-1=2\sqrt{2x+1}\end{matrix}\right.\)<=> \(\left[{}\begin{matrix}2x+3=0\\2x+2=2\sqrt{2x+1}\end{matrix}\right.\)<=> \(\left[{}\begin{matrix}x=-\frac{3}{2}\left(ktm\right)\\x+1=\sqrt{2x+1}\end{matrix}\right.\)
=> \(x+1=\sqrt{2x+1}\)
<=> x2+2x+1=2x+1
<=> x2=0
<=>x=0(t/m pt (*))
Vậy pt (*) có tập nghiệm \(S=\left\{0\right\}\)
b, \(2+\sqrt{3-8x}=6x+\sqrt{4x-1}\) (*) (đk: \(\frac{1}{4}\le x\le\frac{3}{8}\))
<=>\(2-6x=\sqrt{4x-1}-\sqrt{3-8x}\)
Đặt \(\sqrt{3-8x}=a\left(a\ge0\right)\) , \(\sqrt{4x-1}=b\left(b\ge0\right)\)
Có \(\left\{{}\begin{matrix}a^2-b^2=3-8x-4x+1\\2-6x=b-a\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}\left(a-b\right)\left(a+b\right)=4-12x\\2-6x=b-a\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}\left(a-b\right)\left(a+b\right)=2\left(2-6x\right)\\2-6x=b-a\end{matrix}\right.\)
=> \(\left(a+b\right)\left(a-b\right)=2\left(b-a\right)\)
<=> \(\left(a+b\right)\left(a-b\right)-2\left(b-a\right)=0\)
<=> \(\left(a-b\right)\left(a+b+2\right)=0\)
=> a-b=0(do a+b+2 >0 với \(a;b\ge0\))
<=> a=b <=> \(\sqrt{3-8x}=\sqrt{4x-1}\)<=> \(3-8x=4x-1\)
<=> \(3+1=4x+8x\)<=> \(4=12x\)
<=> \(x=\frac{1}{3}\)
Vậy pt (*) có tập nghiệm \(S=\left\{\frac{1}{3}\right\}\)
Giải pt
\(1)4x^2+\sqrt{3x+1}+5=13x\)
\(2)7x^2-13x+8=2x^2.\sqrt[3]{x\left(1+3x-3x^2\right)}\)
\(3)x^3-4x^2-5x+6=\sqrt[3]{7x^2+9x-4}\)
\(4)x^3-5x^2+4x-5=\left(1-2x\right)\sqrt[3]{6x^2-2x+7}\)
\(5)8x^2-13x+7=\left(1+\dfrac{1}{x}\right)\sqrt[3]{3x^2-2}\)
Để giải các phương trình này, chúng ta sẽ làm từng bước như sau: 1. 13x(7-x) = 26: Mở ngoặc và rút gọn: 91x - 13x^2 = 26 Chuyển về dạng bậc hai: 13x^2 - 91x + 26 = 0 Giải phương trình bậc hai này để tìm giá trị của x. 2. (4x-18)/3 = 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 3 để loại bỏ mẫu số: 4x - 18 = 6 Cộng thêm 18 vào cả hai vế: 4x = 24 Chia cả hai vế cho 4: x = 6 3. 2xx + 98x2022 = 98x2023: Rút gọn các thành phần: 2x^2 + 98x^2022 = 98x^2023 Chia cả hai vế cho 2x^2022: x + 49 = 49x Chuyển các thành phần chứa x về cùng một vế: 49x - x = 49 Rút gọn: 48x = 49 Chia cả hai vế cho 48: x = 49/48 4. (x+1) + (x+3) + (x+5) + ... + (x+101): Đây là một dãy số hình học có công sai d = 2 (do mỗi số tiếp theo cách nhau 2 đơn vị). Số phần tử trong dãy là n = 101/2 + 1 = 51. Áp dụng công thức tổng của dãy số hình học: S = (n/2)(a + l), trong đó a là số đầu tiên, l là số cuối cùng. S = (51/2)(x + (x + 2(51-1))) = (51/2)(x + (x + 100)) = (51/2)(2x + 100) = 51(x + 50) Vậy, kết quả của các phương trình là: 1. x = giá trị tìm được từ phương trình bậc hai. 2. x = 6 3. x = 49/48 4. S = 51(x + 50)
giải pt 8x2 + 11x +1 = (x+1)\(\sqrt{4x^2+6x+5}\)
help me pls
cho hàm số y=-3x2
a) vẽ parabol
b) tìm điểm trên đồ thị (P) có hoành độ =2
tung độ = -27
c) hàm số đồng/nghịch biến khi nào ?
d) tìm tọa độ giao điểm của đồ thị (P) và đường thẳng y= -2V3x+1
giải pt :
1 ) \(\sqrt{3x^2+6x+7}+\sqrt{5x^2+10x+21}=5-2x-x^2\)
2 ) \(\sqrt{4x^2+20x+25}+\sqrt{x^2-8x+16}=\sqrt{x^2+18x+81}\)
a)
\(\sqrt{3x^2+6x+7}+\sqrt{5x^2+10x+21}=5-2x-x^2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{3\left(x+1\right)^2+4}+\sqrt{5\left(x+1\right)^2+16}=6-\left(x+1\right)^2\)
\(VT\ge6;VP\le6\Rightarrow VT=VP=6\)
Vậy pt có một nghiệm duy nhất là \(x=-1\)
b)
\(\sqrt{4x^2+20x+25}+\sqrt{x^2-8x+16}=\sqrt{x^2+18x+81}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(2x+5\right)^2}+\sqrt{\left(x-4\right)^2}=\sqrt{\left(x+9\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow\left|2x+5\right|+\left|x-4\right|=\left|x+9\right|\)
Lập bảng xét dấu ra nhé ~^o^~
Giải pt \(\sqrt{-x^2+4x-3}+\sqrt{-2x^2+8x+1}=x^3-4x^2+4x+4\)
giải pt :
a, \(4x^2-6x+1+\dfrac{1}{\sqrt{3}}\sqrt{16x^4+4x^2+1}=0\)
b, \(x^2-3x+1+\dfrac{1}{\sqrt{3}}\sqrt{x^4+x^2+1}=0\)
a.
\(\Leftrightarrow4x^2-6x+1+\dfrac{1}{\sqrt{3}}\sqrt{\left(4x^2-2x+1\right)\left(4x^2+2x+1\right)}\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{4x^2-2x+1}=a>0\\\sqrt{4x^2+2x+1}=b>0\end{matrix}\right.\) ta được:
\(2a^2-b^2+\dfrac{1}{\sqrt{3}}ab=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-\dfrac{b}{\sqrt{3}}\right)\left(2a+\sqrt{3}b\right)=0\)
\(\Leftrightarrow a=\dfrac{b}{\sqrt{3}}\)
\(\Leftrightarrow3a^2=b^2\)
\(\Leftrightarrow3\left(4x^2-2x+1\right)=4x^2+2x+1\)
\(\Leftrightarrow...\)
b.
\(x^2-3x+1+\dfrac{1}{\sqrt{3}}\sqrt{\left(x^2-x+1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x^2-x+1}=a>0\\\sqrt{x^2+x+1}=b>0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow2a^2-b^2+\dfrac{1}{\sqrt{3}}ab=0\)
Lặp lại cách làm câu a
giải pt :
a,\(\left(6x-5\right)\sqrt{x+1}-\left(6x+2\right)\sqrt{x-1}+4\sqrt{x^2-1}=4x-3\)
b, \(\left(9x-2\right)\sqrt{3x-1}+\left(10-9x\right)\sqrt{3-3x}-4\sqrt{-9x^2+12x-3}=4\)
c, \(\left(13-4x\right)\sqrt{2x-3}+\left(4x-3\right)\sqrt{5-2x}=2+8\sqrt{-4x^2+16x-15}\)