Nguyên tố có 2 đồng vị 24Mg và đồng vị thứ 2 hơn đồng vị 24Mg là 1 hạt notron. tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị là 3:2. Tìm nguyên tử khối trung bình của Mg
Số nguyên tố X trong thiên nhiên gồm 2 loại đồng vị. Hạt nhân nguyên tử R gồm có 17 proton. Đồng vị 1 có 20 notron. Đồng vị 2 ít hơn đồng vị 1 hai notron. Biết số nguyên tử của đồng vị 1 và 2 có tỉ lệ là 1 : 3. Khối lượng nguyên tử trung bình của X là:
A. 35,06 B. 35,6 C. 35,5 D. 36,5
Các hạt X, Y, Z có thành phần cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y cùng một nguyên tố hóa học
B. X và Y có cùng số khối
C. X và Z có cùng số khối
D. X và Z cùng một nguyên tố hóa học
Câu 3. Nguyên tố Mg có ba đồng vị: 24Mg (78,7%); 25Mg (10,1%) và 26Mg.
a. Tính khối lượng mol nguyên tử trung bình của nguyên tố Mg.
b. Khi có 50 nguyên tử đv thứ 2 thì có bao nhiêu nguyên tử của các đồng vị còn lại?
Một nguyên tố R có 2 đồng vị vơia tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Tìm Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R?
- Đồng vị thứ nhất có:A1=35+44=79
- Đồng vị thứ 2 có: A2=79+2=81
\(\overline{A}=\dfrac{27.79+23.81}{27+23}=79,92\)
Mg có 3 đồng vị bền: 24Mg ( chiếm 79,4%); 25Mg ( chiếm 9,2%) còn lại là đồng vị 26Mg.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b. Hỏi mỗi khi có 460 nguyên tử đồng vị 25Mg thì có bao nhiêu nguyên tử 24Mg, bao nhiêu nguyên tử 26Mg?
Nguyên tố Y có hai đồng vị bền, đồng vị thứ nhất có 29 proton và 24 notron, đồng thì thứ 2 hơn đồng vị thứ nhất 2 notron. Biết nguyên tử khối trung bình của Y là 63,54. Tỉ lệ % của mỗi đồng vị thứ nhất và thứ 2 lần lượt là
Nguyên tố X có 2 đồng vị, tỉ lệ số nguyên tử đồng vị 1: đồng vị 2 là 27:23. Hạt nhân đồng vị 1 chứa 35 hạt proton, 44 hạt nơtron. Đồng vị thứ 2 hơn đồng vị 1 là 2 notron.
a) Tính nguyên tử khối trung bình của X.
b) X có thể tạo hợp chất CaX2. Nguyên tử khối của Ca = 40, tính % khối lượng của đồng vị 1 có trong CaX2
Tỉ lệ về số nguyên tử của 2 đồng vị A và B trong tự nhiên của một nguyên tử nguyên tố X là 27/23. Trong đó đồng vị A có 35 proton và 44 notron, đồng vị B có nhiều hơn đồng vị A là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tổ X là
A. 79,92.
B. 81,86.
C. 80,01.
D. 76,35.
Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X là
A. 78,90.
B. 79,20.
C. 79,92.
D. 80,5.
Chọn C
Số khối của đồng vị thứ nhất là: 79
Số khối của đồng vị thứ hai là: 79 + 2 = 81.
Một cách gần đúng, coi số khối xấp xỉ nguyên tử khối.
Nguyên tử khối trung bình của X là:
Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35 hạt proton và 44 hạt notron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt notron nhiều hơn X 2 hạt. Tỷ lệ số nguyên tử Y/X là
A. 9/10
B. 10/11
C. 9/11
D. 11/9
Đáp án C
, AX = 35 + 44 = 79 . Do nY – nX = 2 => AY = 81
Giả sử trong 1 mol Z có x mol X => có (1 – x) mol Y
=> 79,9 = 79x + 81(1 – x)
=> x = 0,55 mol
=> nY : nX = 0,45 : 0,55 = 9 : 11
Nguyên tố Z có 2 đồng vị X, Y với khối lượng nguyên tử trung bình bằng 79,9. Hạt nhân đồng vị X có 35 hạt proton và 44 hạt notron. Hạt nhân đồng vị Y có số hạt notron nhiều hơn X 2 hạt. Tỷ lệ số nguyên tử Y/X là
A. 9/10
B. 10/11
C. 9/11
D. 11/9
Đáp án C
, AX = 35 + 44 = 79 . Do nY – nX = 2 => AY = 81
Giả sử trong 1 mol Z có x mol X => có (1 – x) mol Y
=> 79,9 = 79x + 81(1 – x)
=> x = 0,55 mol
=> nY : nX = 0,45 : 0,55 = 9 : 11