cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi \(x_1,x_2\)là 2 giá trị khác nhau của x; \(y_1.y_2\)là 2 giá trị tương ứng của y
a) Tính \(x_2\)biết \(x_1=7,y_1=4,y_2=-12\)
b) Biết \(x_1-x_2=2\)và \(y_1-y_2=3\).Tìm hệ số tỉ lệ
Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, \(x_1\)\(x_2\)là 2 giá trị khác nhau của x và \(y_1\);\(y_2\)là 2 giá trị tương ứng của y. Tính \(y_1\)bt: \(x_1\)= 12; \(x_2\)= \(\dfrac{1}{6}\) ; \(y_2=\dfrac{1}{3}\)
Vì x,y tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow y_1=2x_1=24\)
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, gọi \(x_1;x_2\) là hai giá trị của x và \(y_1;y_2\) là hai giá trị tương ứng của y. Biết \(x_1=6;x_2=-9\) và \(y_1-y_2=10\). Tìm \(y_1;y_2\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; $x_1,x_2$x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x và $y_1,y_2$y1,y2 là các giá trị tương ứng của y. Biết $x_1+x_2=5$x1+x2=5 và $y_1+y_2=20$y1+y2=20. Hãy tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x?
Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận: \(x_1,x_2\)là 2 giá trị khác nhau của x; \(y_1,y_2\)là 2 giá trị tương ứng của y. Tính \(x_1,y_1\)biết \(y_1-x_1=-\frac{1}{4},x_2=\frac{4}{5},y_2=\frac{8}{15}\)
cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi \(x_1,x_2\)là 2 giá trị khác nhau của x; \(y_1.y_2\)là 2 giá trị tương ứng của y
a) Biết \(x_1+x_2=1\)và \(y_1+y_2=5\).Hãy biểu diễn y theo x
b) \(x_1^2+x_2^2=25\)và \(3u_1=4y_2\).Tìm \(x_1\)và \(x_2\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận \(x_1,x_2\)là hai giá trị khác nhau của x, \(y_1,y_2\)là hai giá trị khác nhau của y
a, Tính \(x_1khix_2=3,y_1=-\frac{3}{5},y_2=\frac{1}{9}\)
b, Tính \(x_2,y_2\)biết \(y_2-x_2=7\)\(x_1=5,y_1=-2\)
cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, \(x_1\)và \(x_2\)là hai giá trị khác nhau của x,\(y_1\)và\(y_2\)là hai giá trị tương ứng của y
a) tính \(x_1\),biết\(y_1\)=\(-3y_2\)=\(-2,x_2=5\)
b) tính\(x_2,y_2\)biết \(x_2+y_2=10,x_1=2,y_1=3\)
Cho biết giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau trong bảng sau:
x | \({x_1}\) = 1 | \({x_2}\) = 2 | \({x_3}\) = 6 | \({x_4}\) = 100 |
y | \({y_1}\)= 5 | \({y_2}\)= ? | \({y_3}\)= ? | \({y_4}\) = ? |
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) Tính các giá trị tương ứng chưa biết của y
c) So sánh các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của y và x
\(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}},\dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}},\dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}},\dfrac{{{y_4}}}{{{x_4}}}\)
a) Tỉ lệ của y đối với x là : \(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}} = 5\)
\( \Rightarrow \) Hệ số tỉ lệ của y đối với x là : \(5\)
b) Dựa vào hệ số tỉ lệ của y đối với x vừa tính được
Xét \({y_2} =5. {x_2}=5.2=10\)
Xét \({y_2} =5. {x_3}=5.6= 30\)
Xét \({y_4} = 5.{x_4}=5.100= 500\)
c) Ta có: \(\dfrac{{{y_1}}}{{{x_1}}},\dfrac{{{y_2}}}{{{x_2}}},\dfrac{{{y_3}}}{{{x_3}}},\dfrac{{{y_4}}}{{{x_4}}}\) lần lượt bằng : \(\dfrac{5}{1},\dfrac{{10}}{2},\dfrac{{30}}{6},\dfrac{{500}}{{100}}\)
Các tỉ số giữa y và x tương ứng đều bằng nhau (cùng = 5)