cho 32g một oxit kim loại hóa trị 3 tan hết trong 294 gam dung dịch h2so4 tìm công thức của oxit kim loại trên
các bạn giúp mình với mình cảm ơn nhiều
các bạn giải chi tiết giúp mình nha
các bạn ơi giúp mình với
khi hòa tan một lượng của một oxit kim loại hóa trị 2 vào 1 lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9% người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78% . Xác định công thức của oxit trên.
mong các bạn giúp đỡ càng nhanh càng tốt ak mình cần gấp lắm, cảm ơn các bạn nhiều!
goi cthh cua oxit hoa tri 2 la MO
MO+H2SO4->MSO4+H2O
goi khoi luong dd H2SO4 la Q ta co
mH2SO4=Q.4,9/100=0,049Q
=nH2SO4=0,049Q/98=0,0005Q
THEO PT nMSO4=nH2SO4=0,0005Q
theo pt nh2s04=nMO=0,0005Q
=>mMSO4=[M+96].0,0005Q=0,0005QM+0,048Q
mddMSO4=[0,0005QM+0,048Q].100/5,78=0,00865QM+0,8304Q[2]
MẶT KHÁC mdd sau pu =Q+0,0005Q[M+16][ 1]
TU 1 va 2 tasuy RA
này bn ơi chỗ này mình làm r nhưng ko bít đúng ko
Hòa tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A hóa trị III trong 30ml dung dịch axit H2SO4 thì thu được 68,4 muối khan. Tìm công thức của oxit trên.
*trình bày chi tiết giúp mình với ạ
PT:
A2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) A2(SO4)3 + 3H2O (1)
Gọi naxit phản ứng = x (mol)
Theo đlbtkl, ta có:
moxit + maxit (pư) = mmuối + mnước
\(\Rightarrow\) maxit (pư) - mnước = mmuối - moxit
\(\Rightarrow\) 98x - 18x = 68,4 - 20,4 = 48 (g)
\(\Rightarrow\) 80x = 48
\(\Rightarrow\) x = 0,6(mol)
Theo phương trình (1) => noxit = \(\dfrac{1}{3}n_{axit}\) = 0,2(mol)
\(\Rightarrow\) \(M_{A_2O_3}\) \(\dfrac{m}{n}=\dfrac{20,4}{0,2}=102\) => Cthh của oxit là Al2O3
gọi CT oxit là R2O3.MR=R(g/mol)
R2O3+3H2SO4-->R2(SO4)3+3H2O
noxit=nmuối
<==>20,4/2R+48=64,8/2R+96
=> R= 27 (Al)
=> Oxit là Al2O
chúc bạn học tốt và nhớ tích đúng cho mình nha
Mọi người ơi giúp mình với!!!
CH: Một oxit của kim loại A chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng của Oxi = 3/7% của A. Tìm công thức của oxit đó?
Các bạn ơi giúp mình, mình cần gấp!!! Cảm ơn nhiều ^.^
bn viết đầu bài k rõ ràng nên k giúp dc,nếu k có số % thi moi dung,bn xem lại,mk lam cho
Hòa tan hoàn toàn 2 gam một oxit kim loại hóa trị II vòa dung dịch HNO3 dư thì thu được 4,7 gam muối nitrat tương ứng và nước. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại trên.
Mọi người giúp em với ạ ! Em cảm ơn ạ.
Oxit kim loại : RO
\(RO + 2HNO_3 \to R(NO_3)_2 + H_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{RO} = n_{R(NO_3)_2}\\ \Rightarrow \dfrac{2}{R+16} = \dfrac{4,7}{R+62.2} \Rightarrow R = 64(Cu)\)
Oxit cần tìm :CuO
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 8g oxit kim loại A cần dùng 300ml dung dịch HCl 1M. Xác định oxit kim loại A
Mong các bạn giải chi tiết bài này hộ mình nhá. Mình cảm ơn trước luôn nha !!!!!!!!!!!!
gọi KL là A có hoá trị là x
--> CTHH của oxit là: A2Ox
--> VddHCl = 300ml = 0,3l --> nHCL= 0,3.1= 0,3 mol
PT: A2Ox +2x HCl----->2 AClx +x H2O
8/(2A+16x)--0,3
ta có pt toán: 16x/(2A+16x) = 0,3
=> 3A = 56x
biện luận kết quả ta đc
nếu x=I => A= 56/3 loại
nếu x=II => A= 112/3 loại
nếu x=III=> A= 56 chọn
vậy KL A là Fe(sắt) có hoá trị III => CTHH của oxit: Fe2O3
1. Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nước tạo ra 0,336 l khí H2(đktc). Tìm tên kim loại.
2. Cho 4.48g một oxit kim loại hóa trị II, tác dụng hết với 100ml dung dịch H2SO4 0,8M. Xác định tên kim loại.
*trình bày chi tiết giúp mình với ạ
\(n_{H_2}=\dfrac{0.336}{22.4}=0.015\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(0.015........................0.015\)
\(M_M=\dfrac{0.6}{0.015}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Canxi\left(Ca\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot0.8=0.08\left(mol\right)\)
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
\(0.08.....0.08\)
\(M_M=\dfrac{4.48}{0.08}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Sắt\left(Fe\right)\)
1/
nH2=0,336/22,4=0,015(mol)
gọi KL là M.
PTHH:M+2H2O-->M(OH)2+H2(1)
0,015 0,015 (mol)
Từ pt(1)-->nM=0,015(mol)
-->MM=0,6/0,015=40(g/mol)
-->M là Canxi(Ca)
2/
nH2SO4=0,1.0,8=0,08(mol)
gọi KL là R
PTHH:R+H2SO4-->RSO4+H2(2)
0,08 0,08 (mol)
từ pt (2)-->nR=0,08(mol)
-->MR=4,48/0,08=56(g/mol)
-->R là Sắt(Fe)
nhớ tích đúng cho mình nha!
Hòa tan hết 32g oxit của một kim loại R có hóa trị III trong 294g dung dịch H2SO4 20% a)Xác định công thức của oxit kim loại b) tính khối lượng muối sunfat thu được
a) CTHH: R2O3
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{294.20}{100}=58,8\left(g\right)=>n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: R2O3 + 3H2SO4 --> R2(SO4)3 + 3H2O
_______0,2<------0,6---------->0,2_________________(mol)
=> \(M_{R_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g/mol\right)=>M_R=56\left(Fe\right)\)
b) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit của một kim loại hóa trị III trong dung dịch H2SO4 10% vừa đủ được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Tìm công thức của oxit.
Mọi người giúp em với ạ
Em cảm ơn !
CTHH cần tìm : $R_2O_3$
Coi $n_{H_2SO_4} = 3(mol)$
R2O3 + 3H2SO4 → R2(SO4)3 + 3H2O
1..............3..................1..................................(mol)
Ta có :
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{3.98}{10\%} = 2940(gam)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 2R + 16.3 + 2940 = 2R + 2988(gam)$
Suy ra :
$C\% = \dfrac{2R + 96.3}{2R + 2988}.100\% = 12,9\%$
$\Rightarrow R = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Gọi công thức oxit là A2O3
PTHH: \(A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Giả sử \(n_{A_2O_3}=1\left(mol\right)=n_{A_2\left(SO_4\right)_3}\) \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{3\cdot98}{10\%}=2940\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{A_2O_3}+m_{ddH_2SO_4}=2A+2988\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{A_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2A+288}{2A+2988}=0,129\) \(\Rightarrow A=56\) (Sắt)
Vậy CT oxit cần tìm là Fe2O3
Một oxit kim loại có % theo khối lượng của kim loại là 70%. Xác định CTPT oxit kim loại.
mọi người giúp mình câu hoá này nha!!! Cảm ơn các bạn nhiều.
Gọi CTPT của oxit : \(R_2O_n\)
Ta có :
\(\%R = \dfrac{2R}{2R + 16n}.100\% = 70\%\\ \Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n\)
n | 1 | 2 | 3 |
R | 18,67(loại) | 37,33(loại) | 56(Fe) |
Vậy CTPT của oxit Fe2O3