Bài 7: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) Tính số chỉ của các am pe kế A và A1 ?
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 9Ω, R 2 = 18Ω và R 3 = 24Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ hình 5.7. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
R 1 song song với R 2 nên điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R 1 và R 2 là:
R 3 song song với R 12 nên điện trở tương đương của toàn mạch là:
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9W , R2 = 18W và R3 = 24W được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên
Số chỉ của ampe kế A và A 1 là:
A. 0,5A và 0,4A
B. 0,6A và 0,35A
C. 0,75A và 0,6A
D. 0,07A và 0,13A
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 9Ω, R 2 = 18Ω và R 3 = 24Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ hình 5.7. Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ I 12 của ampe kế A 1
Số chỉ của ampe kế A là:
Vì cụm đoạn mạch R 12 mắc song song với R 3 nên U 12 = U 3 = U = 3,6V
Số chỉ I 12 của ampe kế A 1 bàng cường độ dòng điện
Bài 4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 18 ,R2 = 12. Vôn kế chỉ 36 V . a) Tính điện trở tương đương R12 của đoạn mạch b) Tính số chỉ của các am pe kế
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{18.12}{18+12}=7,2\Omega\)
\(U=U_1=U_2=36V\)(R1//R2)
Số chỉ của các Ampe kế:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{36}{7,2}=5A\)
\(I_1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{36}{18}=2A\)
\(I_2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{36}{12}=3A\)
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Câu 1: Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 =12, R2 = R3 = 24, mắc song song với nhau. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 54V. Tính dòng điện qua các điện trở và dòng điện trong mạch chính?
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{12}+\left(\dfrac{1}{24}\right)^2=\dfrac{1}{6}\Rightarrow R=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=U3=54V\)(R1//R2//R3)
\(\left[{}\begin{matrix}I=U:R=54:6=9A\\I1=U1:R1=54:12=4,5A\\I2=U2:R2=54:24=2,25A\\I3=U3:R3=54:24=2,25A\end{matrix}\right.\)
Cho hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc như sơ đồ:
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Ngta mắc thêm điện trở R3=15Ω song song với R1,R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó
c) Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U=30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
R1//R2
a, =>\(Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10\left(ôm\right)\)
b,R1//R2//R3
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{15}=>Rtd=6\left(ôm\right)\)c,
=>U1=U2=U3=30V
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{30}{20}=1,5A,=>I2=\dfrac{U2}{R2}=1,5A\)
\(=>I3=\dfrac{U3}{R3}=2A\)
\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{30}{6}=5A\)
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp R1 = 3 , R2 = 2,5 , R3 = 4,5 được nối vào hai cực của một nguồn điện . Ampe kế chỉ 0,6 A a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch 1 điểm b. Tính hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở và ở hai đầu đoạn mạch 1 điểm
a) Ta có R\(_1\) nt R\(_2\) nt R\(_3\)
R\(_{tđ}\) = R\(_1\) + R\(_2\) + R\(_3\) = 3 + 2.5 + 4.5 = 10 ( ôm)
b) Ta có: I\(_1\) = I\(_2\) = I\(_3\) ( ĐM nối tiếp)
U\(_1\)= I*R= 0.6 * 3 = 1.8 (V)
U\(_2\)= I *R = 0.6 * 2.5 = 1.5 (V)
U\(_3\)= I* R = 0.6 * 4.5= 2.7 (V)
U= U\(_3\) + U\(_1\)\(\) + U\(_2\)= 2.7+ 1.8 + 1.5 = 6 (V)
. Cho ba điện trở R1 = 6; R2 = 12; R3 = 16 được mắc với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V
a. Vẽ sơ đồ 4 cách khác nhau để mắc 3 điện trở trên vào mạch
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở trong từng đoạn mạch vừa vẽ.
c. Tính công suất của từng đoạn mạch vừa vẽ.