Số chỉ của ampe kế A là:
Vì cụm đoạn mạch R 12 mắc song song với R 3 nên U 12 = U 3 = U = 3,6V
Số chỉ I 12 của ampe kế A 1 bàng cường độ dòng điện
Số chỉ của ampe kế A là:
Vì cụm đoạn mạch R 12 mắc song song với R 3 nên U 12 = U 3 = U = 3,6V
Số chỉ I 12 của ampe kế A 1 bàng cường độ dòng điện
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 9Ω, R 2 = 18Ω và R 3 = 24Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ hình 5.7. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9W , R2 = 18W và R3 = 24W được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên
Số chỉ của ampe kế A và A 1 là:
A. 0,5A và 0,4A
B. 0,6A và 0,35A
C. 0,75A và 0,6A
D. 0,07A và 0,13A
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
Câu 3. Đặt hiệu điện thếU = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40Ω và R2= 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
Câu 4. Đặt một hiệu điện thếU vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồn hư trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2= 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
Một mạch điện có sơ đồ H.V. điện trở r =10 vôn, r1 =20 vôn. ampe kế a1 chỉ 1,5A, ampe kế a2 chỉ 1,0A. các dây nối và ampe kế có điện trở không đáng kể.
a. điện trở r2 và điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. hiệu điện thế U của nguồn điện.
Trình bày rõ ràng giúp mik nhé, cảm ơn mn <3
cho đoạn mạch điện gồm R1=4(ohm)và R2=8(ohm) mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U không đổi. Một ampe kế có điện trở không đáng kể đo CDDD qua điện trở R1.
a)vẽ sơ đồ mạch điện
b)Ampe kế chỉ 2A. tính HĐT U đặt vào 2 đầu đoạn mạch và CDDD qua điện trở R2 và mạch chính.
c)Giả sử điện trở R2 làm bằng dây dẫn bằng đồng điện trở suất 1,7.10^-8 (ohm.m), có tiết diện tròn, chiều dài tổng cộng của dây là 100m. Tính đường kính tiết diện của dây dẫn đó. Lấy pi=3,14
bài 1)có 2 điện trở R1=6 và R2=24 được mắc nối tiếp với nhau vào đoạn mạch có hiệu điện thế U. Dùng Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu R1, ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch có số chỉ 0.6 A
a)vẽ sơ đồ mạch điện và số chỉ của vôn kế?
b)tính điện trở tương đương và hiệu điện thế U của đoạn mạch
bài 2) em hãy trình bày cách để nhận biết 1 điểm nơi bàn học của em có từ trường không có từ trường
b)một nam châm hình chữ U như hình vẽ bên cạnh em hãy vẽ hai đường sức từ ở không gian 1 ( giữu hai nhánh của nam châm )
vẽ 1 đường sức từ ở không gian 2 (bên ngoài nam châm)
Dùng mũi tên chỉ chiều các đường sức từ em vừa vẽ
cho mạch điện như hình 2 .Hiệu điện thế đặt vào hai đầu A,B có giá trị U không đổi .Biết R1=R2=R3=R4=R0. 1. Mắc vào hai điểm B, D 1 ampe kế lí tưởng. Hãy tính: a, Điện trở tương đương của đoạn mạch AB theo R0. b, Số chỉ của ampe kế theo U và R0 . 2.Tháo ampe kế ra khỏi B,D.DÙng vôn kế có điện trở R0 lần lượt đo hiẹu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1 và R2 thì số chỉ vôn kế tương ứng là UV1 và UV2
Câu 2. Công thức của Đoạn mạch nối tiếp Câu 3 :Hai điện trở R1 , R2 và ampe kế mắc nối tiếp vào hai điểm A và B a) Vẽ sơ đồ mạch điện b) Cho R1 = 15 W , R2 = 20W , ampe kế chỉ 0,3 A . Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồ như trên hình 4.5. Khi đóng công tắc K vào vị trí 1 thì ampe kế có số chỉ I 1 = I, khi chuyển công tắc này sang vị trí số 2 thì ampe kế có số chỉ là I 2 = I/3, còn khi chuyển K sang vị trí 3 thì ampe kế có số chỉ I 3 = I/8. Cho biết R 1 = 3Ω, hãy tính R 2 và R 3 .