trộn 200g dung dịch Na2CO3 13,25% vào 300g dung dịch BaCl2 20,8%
a, Chất nào hết? Chất nào dư?
b, Tính nồng độ % của dung dịch sau khi phản ứng. Biết BaCO3 kết tủa
trộn 200g dung dịch Na2CO3 13,25% vào 300g dung dịch BaCl2 20,8%
Tính nồng độ % của dung dịch sau khi phản ứng. Biết :
Na2CO3 + BaCl2 -> 2NaCl + BaCl
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200.13,25%}{100\%.106}=0,25(mol)\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8\%.300}{100\%.208}=0,3(mol)\\ PTHH:Na_2CO_3+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow +2NaCl\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2CO_3}}{1}<\dfrac{n_{BaCl_2}}{1}\) nên \(BaCl_2\) dư
Do đó dd sau p/ứ gồm \(BaCl_2\) dư và \(NaCl\)
\(n_{BaSO_4}=0,25(mol);n_{NaCl}=0,5(mol);n_{BaCl_2(dư)}=0,3-0,25=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,5.58,5=29,25(g);m_{BaCl_2(dư)}=0,05.208=10,4(g)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{29,25}{200+300-0,25.233}.100\%=6,62\%\\ C\%_{BaCl_2(dư)}=\dfrac{10,4}{200+300-0,25.233}.100\%=2,35\%\)
Trộn 200g dung dịch Na2Co3 13,25% vào 350g dung dịch BaCl2 20,8%
a)Chất nào còn dư
b)Tính C% dung dịch sau phản ứng
Ta có :
nNa2CO3=200.13,25%\106=0,25(mol)
nBaCl2=350.20,8%\208=0,35(mol)
Na2CO3+BaCl2→BaCO3+2NaCl
Ta thấy : nNa2CO3=0,25<nBaCl2=0,35
nên BaCl2dư
Theo phương trình , có :
nBaCl2(pư)=nBaCO3=nNa2CO3=0,25(mol)
nNaCl=2nNa2CO3=0,25.2=0,5(mol)
⇒nBaCl2(dư)=0,35−0,25=0,1(mol)
Sau phản ứng,
mdd=ndd Na2CO3+mdd BaCl2−mBaCO3
=200+350−0,25.197=500,75(gam)
Vậy :
C%BaCl2(dư)=0,1.208\500,75.100%=4,15%
C%NaCl=0,5.58,5\500,75.100%=5,84%
%tk
Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.
c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2
b)
c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2
Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O
2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O
2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2↑
12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O
Bài 1: Viết 6 cách khác nhau tạo ra muối (muối bất kì). Bài 2: Cho 300g dung dịch H2SO4 9,8% vào 200g dung dịch Ba(OH)2 25,65%. a, Sau phản ứng chất nào dư, dư với khối lượng bao nhiêu?. b, Tính khối lượng kết tủa thu được. c, Tính nồng độ % chất tan sau phản ứng
Bài 1 :
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2
\(a,n_{H_2SO_4}=\dfrac{300.9,8}{100\cdot98}=0,3mol\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200.25,65}{100.171}=0,3mol\\ H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{1}=\dfrac{0,3}{1}\Rightarrow PƯ.hết\\ b,Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=0,3.233=69,9g\)
c) Sau phản ứng không còn chất tan nên không tính được nồng độ %.
trộn 100g dung dịch chứa muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%..sau phản ứng thu được dung dịch A có khối lượng là m gam (m<200g)..cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A ,, sau khi phản ứng xong vẫn thấy dư dung dịch muối sunfat .. lại thêm 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa thì lại dư BaCl2 và lúc này được dung dịch D..hãy xác định công thức hóa học muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu
. Do trộn 100g với 100g mà lượng dung dịch thu được < 200g thì muối sunfat kim loại là muối axit.( do sự thất thoát khí )
pt : 2MHSO4 + 2NaHCO3 = M2SO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Sự thoát khí CO2 làm giảm khối lượng ( số mol CO2 = số mol NaHCO3 0,05mol)
gọi số mol của MHSO4 là x ta có:
(M + 97) x = 13,2 => x = 13,2/ (M + 97)
Theo phương trình sự tạo kết tủa với BaCl2 là muối sunfat:
MNaSO4 + BaCl2 = BaSO4 + MCl + NaCl
=> Với 0,1 < x < 0,1 + 0,02 thì 13< M < 35 thoả mãn Na = 23 Vậy công thức sunfat là NaHSO4
Trộn lẫn 400ml dung dịch ba(oh)2 0.2m vào dung dịch na2co3. sau phản ứng thu được chất kết tủa A và dung dịch B. lọc lấy kết tùa A đem nung đến khối lượng không, thu được chất rắn C.
a. viết PTHH. tính nồng độ mol của dung dịch B
b. tính khối lượng của chất rắn C
Mình đang cần gấp, mọi người trả lời hộ mình nha. Cảm ơn mọi người!
a)PTHH: \(Ba\left(OH\right)+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+BaCO_3\downarrow\)
\(BaCO_3\underrightarrow{t^o}BaO+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4\cdot0,2=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,16mol\) \(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,16}{0,4}=0,4\left(M\right)\) (Coi Vdd thay đổi không đáng kể)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaO}=0,08mol\) \(\Rightarrow m_{BaO}=0,08\cdot153=12,24\left(g\right)\)
Trộn lẫn 400ml dung dịch ba(oh)2 0.2m vào dung dịch na2co3. sau phản ứng thu được chất kết tủa A và dung dịch B. lọc lấy kết tùa A đem nung đến khối lượng không, thu được chất rắn C.
a. viết PTHH. tính nồng độ mol của dung dịch B
b. tính khối lượng của chất rắn C
Mọi người trả lời gấp dùm mình nha, mình cần gấp. Cảm ơn!
a. Ba(OH)2 +Na2CO3 ➝ BaCO3 + 2NaOH
BaCO3 ➝ BaO + CO2
nBa(OH)2 = 0,08 mol
=> nNaOH = 2nBa(OH)2 = 0,16 mol
=> CM = 0,4 M
b) Bảo toàn Ba: nBaO = nBa(OH)2 = 0,08 mol
=> m = 12,24 g
Cho 6,5g Zn vào 200 gam dung dịch FeSO4 15,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cho biết: a/ Chất nào hết chất nào dư ? b/ Tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(m_{FeSO_4}=\dfrac{200\cdot15,2}{100}=30,4g\Rightarrow n_{FeSO_4}=0,2mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,2
\(\Rightarrow\) Zn hết, H2SO4 dư 0,1mol.
a, Có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{FeSO_4}=200.15,2\%=30,4\left(g\right)\Rightarrow n_{FeSO_4}=\dfrac{30,4}{152}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+FeSO_4\rightarrow ZnSO_4+Fe\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được FeSO4 dư, Zn hết.
b, Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Fe}=n_{FeSO_4Z\left(pư\right)}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FeSO_4\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 6,5 + 200 - 0,1.56 = 200,9 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,1.161}{200,9}.100\%\approx8,01\%\\C\%_{FeSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.152}{200,9}.100\%\approx7,57\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Trộn 100 gam dung dịch H2SO4 19,6% với 300 gam dung dịch BaCl2 20,8% thu được m gam kết tủa
và dung dịch Y.
1.Viết phương trình phản ứng? Tính m?
2.Tính nồng độ % của mỗi chất trong dung dịch Y?
\(\begin{cases} m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.19,6\%}{100\%}=19,6(g)\\ m_{BaCl_2}=\dfrac{300.20,8\%}{100\%}=62,4(g) \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2(mol)\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{62,4}{208}=0,3(mol) \end{cases}\\ a,PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\to BaSO_4\downarrow +2HCl\)
Vì \(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}<\dfrac{n_{BaCl_2}}{1}\) nên \(BaCl_2\) dư
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6(g)\)
\(b,n_{HCl}=n_{BaSO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{HCl}}=0,2.36,5=7,3(g)\\ m_{dd_{HCl}}=100+300-46,6=353,4(g)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{7,3}{353,4}.100\%\approx 2,07\%\)