cho 46,4g fe3o4 vào 400g h2so4 19,6% lít cho vào đ thu đc 27,4g ba tính c% tan trong dd mới
Để a gam Fe ngoài kk thu đc X gồm: Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4. Hòa tan hết X vào dd H2SO4 đặc, nóng thu đc 8g 1 muối sắt duy nhất và V lít khí SO2. Tính a và V?
hoà tan 4,64 g fe3o4 vào 200 ml dd h2so4 aM thu đc dd X
a) xđ a
b) xđ C% các chất trong dd X
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4.64}{232}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
\(0.2...............0.8.............0.2...........0.2\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.8}{0.2}=4\left(M\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=C_{M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
Bài 2: cho 46,4g Fe3O4 tác dụng vừa đủ với 500g dd H2SO4 loãng.
Tính khối lượng các chất thu được b Tính C% của dd H2SO4 cần dùng
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\\PTHH:Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\\ n_{H_2SO_4}=4.0,2=0,8\left(mol\right)\\ n_{FeSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80\left(g\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,2=30,4\left(g\right)\\ b,C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,8.98}{500}.100\%=15,68\%\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mFeSO4 = 0,2.152 = 30,4 (g)
mFe2(SO4)3 = 0,2.400 = 80 (g)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=4n_{Fe_3O_4}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
b, \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,8.98}{500}.100\%=15,68\%\)
\(a.n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2mol\\ Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\\ n_{FeSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_3O_4}=0,2mol\\ m_{FeSO_4}=0,2.125=30,4g\\ m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80g\\ n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=4.0,2=0,6mol\\ m_{H_2O}=0,8.18=14,4g\\ b.m_{ddH_2SO_4}=0,8.98=78,4g\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{78,4}{500}\cdot100\%=15,68\%\)
Cho 114g dd h2so4 20% vào 400g dd bacl2 5,2%. a) lập phương trình hoá học b) tính khối lượng kết tủa thu đc c) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd sau phản ứng
a, \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2HCl\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=114.20\%=22,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{22,8}{96}=0,2375\left(mol\right)\)
\(m_{BaCl_2}=400.5,2\%=20,8\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2375}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2375-0,1=0,1375\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 114 + 400 - 23,3 = 490,7 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1375.98}{490,7}.100\%\approx2,75\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{490,7}.100\%\approx1,49\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hh Al và Al2O3 vào dd H2SO4 loãng 19,6% ( vừa đủ ). Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đktc)
a) Tính m khối lượng mỗi chất sau phản ứng
b) Tính m dd H2SO4
c) Tính C% các chất có trong dd sau phản ứng
TL:
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (1)
0,2 0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol
Al2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
0,2 mol 0,6 mol 0,2 mol
Số mol của Al = 2/3 lần số mol của H2 (0,3 mol) = 0,2 mol. Do đó, số mol của Al2O3 = (25,8 - 27.0,2)/102 = 0,2 mol.
a) Sau phản ứng, số mol của Al2(SO4)3 thu được là 0,3 mol, do đó khối lượng = 102,6 gam.
b) Số mol H2SO4 = 0,9 mol, do đó khối lượng dd = 98.0,9.100/19,6 = 450 gam.
c) Khối lượng dd sau phản ứng = 450 + 25,8 - 2.0,3 = 475,2 gam.
Do đó: C% (Al2(SO4)3) = 102,6/475,2 = 21,59%.
Hòa tan 4,8g Mg vào bình chứa 117,6g dd H2SO4 25%. Sau pư thu được v lít khí A (đktc) và dd B
a) tính v
b) tính C% các chất tan trong dd B
a) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{117,6.25\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Mg hết, H2SO4 dư
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,2--->0,2------>0,2---->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mdd sau pư = 4,8 + 117,6 - 0,2.2 = 122 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{122}.100\%=19,67\%\\C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{\left(0,3-0,2\right).98}{122}.100\%=8,03\%\end{matrix}\right.\)
sao lại tính C% của H2SO4 dư bao nhiêu ? mà k tính toàn bộ
Hòa tan hoàn toàn 32,8g hh X gồm Mg, Fe, Cu vào 200g đ H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd A và 19,2g chất rắn không tan và 6,72 lít khí
a. Tính %m mỗi chất trong X
b. Tính C% các chất trong dd A
c. Dẫn V lít khí SO2 sinh ra vào 1 lít KOH 1,5M thu dd Y. Cô cạn Y thu m gam rắn. Tính m?
a) Chất rắn không tan là Cu
=> m Cu = 19,2(gam)
n Mg = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 24a + 56b = 32,8 -19,2 = 13,6(1)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
n H2 = a + b = 6,72/22,4 = 0,3(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
%m Cu = 19,2/32,8 .100% = 58,54%
%m Mg = 0,1.24/32,8 .100% = 7,32%
%m Fe = 100% -58,54% -7,32% = 34,14%
b)
m dd A = 32,8 + 200 - 0,3.2 = 232,2(gam)
n MgSO4 = a = 0,1(mol)
n FeSO4 = b = 0,2(mol)
C% MgSO4 = 0,1.120/232,2 .100% = 5,17%
C% FeSO4 = 0,2.152/232,2 .100% = 13,09%
cho một lượng mg t/d hoàn toàn vs dd H2SO4 19,6%.sau pứ thu đc dd X trong đó nồng độ H2SO4 còn lại là 9,59%. thêm vào X một lượng Ba cho pứ xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y trong đó nồng độ H2SO4 còn lại là 2,58%. XĐ C% của muối trong dd Y.
Cho 18 g một hỗn hợp A gồm MgO và CaCO3 hòa tan vào 500ml dung dịch H2SO4 19,6% ( d = 1,12 g/ml) dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch B
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất trong dung dịch B
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\%.500.1,12}{98}=1,12\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ MgO+H_2SO_4 \rightarrow MgSO_4+H_2O\\ CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\\ TH1:axit.hết\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{18-0,1.10}{40}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,2+0,1=0,3\left(mol\right)< 1,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow LoạiTH1\\ TH2:axit.dư\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}40a+100b=18\\b=0,1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{MgO}=\dfrac{0,2.40}{18}.100\approx44,444\%\Rightarrow\%m_{CaCO_3}\approx55,556\%\)
\(b,m_{ddB}=m_A+m_{ddH_2SO_4}-m_{CO_2}=18+500.1,12-0,1.44=573,6\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,12-0,3=0,82\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,82.98}{573,6}.100\approx14,01\%\\ C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{573,6}.100\approx1,935\%\\ C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{573,6}.100\approx3,312\%\)