viết pthh ở dạng tổng quát kim loại A có hóa trị n tác dụng với dung dịch naoh tạo thành ?
Cho 0,975g kim loại A hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,15M. Hãy xác định kim loại A, viết PTHH
nZn= 0,1 mol ; nH2SO4= 0,2 mol
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
ban đầu: 0,1 mol 0,2 mol
PƯ: 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
b) VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
c) Dung dịch có: 0,1 mol ZnSO4 và 0,1 mol H2SO4 dư
mdung dịch = mZn + mdung dịch H2SO4 - mH2 = 6,5 + 200 - 0,1 x 2 = 206,3 (g)
%ZnSO4 = 0,1 x 161 : 206,3 x 100% = 7,80%
%H2SO4= 0,1 x 98 : 206,3 x 100% = 4,75%
\(n_{H_2SO_4}=0,1\cdot0,15=0,015mol\)
\(A+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2\)
0,015 0,015
Mà \(n_A=\dfrac{m_A}{M_A}=\dfrac{0,975}{M_A}=0,015\Rightarrow n_A=65\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) A là nguyên tố Zn(kẽm).
Cho 20 gam kim loại R có hóa trị II tác dụng hoàn toàn với nước ở nhiệt độ thường , sau phản ứng thu được dung dịch base và thấy có 11,2 lít khí hydrogen thoát ra ngoài .
a. Viết PTHH của phản ứng
b. Xác định kim loại R. Biết thể tích các khí đo ở đktc
\(a.R+2H_2O\rightarrow R\left(OH\right)_2+H_2\\
b.n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\\
n_R=n_{H_2}=0,5mol\\
M_R=\dfrac{20}{0,5}=40g/mol\)
Vậy kim loại R là Ca
Cho kim loại nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric thu được 3,36 lít khí hidro (ở đktc).
a)Viết pthh của phản ứng trên.
b)Tính khối lượng của kim loại nhôm cần dùng.
c)Tính khối lượng nhôm clorua tạo thành sau phản ứng.
a) \(PTHH:2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
c)\(n_{AlCl_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
pls help me mng ơi!Tuần sau mnh thi mất r!T_T
a, 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (1)
b, nH2=\(\dfrac{V}{22.4}\)=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 (mol)
Từ pt (1)
-> nAl=\(\dfrac{2}{3}\).nH2 = \(\dfrac{2}{3}\).0,15 = 0,1 (mol)
-> mAl = n.M = 0,1 . 27 = 2,7 (g)
c, Từ pt (1)
-> nAlCl3= \(\dfrac{2}{3}\).nH2 = \(\dfrac{2}{3}\). 0,15 = 0,1 (mol)
-> mAlCl3= n.M = 0,1 .133.5 = 13,35 (g)
cho 20g 1 oxit kim loại tác dụng với H2SO4 tạo thành 1 muối sunfat có hóa trị (II) và 9g H20
a) viết phương trình phản ứng tổng quát
b) xác định oxit kim loại (II) đã dùng
c) tính khối lượng H2SO4 phản ứng
d) tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng kết thúc
gọi cthh : AO
pthh
AO+H2SO4--->ASO4+H2O
n H2O=0,5 mol
theo pthh n AO=n H2O=nH2SO4=nMSO4=0,5 mol
=> M AO= 20:0,5=40 g
=> M A=40-16=24 g
=> M là Mg
c, m H2SO4=98.0,5=49 g
d, m MgSO4=120.0,5=60 g
Gọi kim loại oxit là M có hóa trị n
pt M2On +2n H2SO4 ---> 2M(SO4)n + 2n H2O
n H2O = 9/18 = 0,5 (mol)
n M2On = 0.5/2n = 0,25n (mol)
MM2On = 20/0,25n
lấy n=1 => MM2On =80( k thỏa mãn)
lấy n=2 => MM2On = 40 => Mg
mMg = 0,5.24= 12g
mMgSO4 = 0,5.120= 60g
Hãy viết hai phương trình hoá học trong mỗi trường hợp sau đây :
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hiđro.
d) Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
a) 4Na + O2 → 2Na2O
2Cu + O2 2CuO
b) 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2Al + 3S Al2S3
c) Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
d) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Cu + 2AgN03 2Ag + Cu(NO3)2
Bài 2: cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị 1
Bài 3: viết các PTHH : a, điều chế Zn từ ZnSO4 b, điều chế MgSO4 từ mỗi chất sau: Mg, MgCl2, MgO, MgCO3 các hóa chất cần thiết coi như đủ
Bài 2:
\(n_A=\dfrac{78}{M_A}\left(mol\right);n_{ACl}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\left(mol\right)\\ PTHH:2A+Cl_2\rightarrow2ACl\\ \Rightarrow n_A=n_{ACl}\\ \Rightarrow\dfrac{78}{M_A}=\dfrac{149}{M_A+35,5}\\ \Rightarrow78M_A+2769=149M_A\\ \Rightarrow71M_A=2769\\ \Rightarrow M_A=39\)
Vậy A là Kali (K)
Cho 10,8g kim loại R có hóa trị III tác dụng với dung dịch HCl thấy tạo thành 53,4g muối.
a) Xác định tên loại R đó.
b) Cho 13,5g kim loại R trên tan hoàn toàn trong dung dịch axit HCl 0,5M. Tính: thể tích khí H2 thoát ra(đktc); thế tích dung dịch HCl cần dùng ?
*trình bày chi tiết giúp mình với ạ
\(PTHH:2R+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2\)
\(TheoPTHH:n_R=n_M=\dfrac{10,8}{R}=\dfrac{53,4}{R+35,5.3}\)
\(\Rightarrow R=27\)
=> Kim loại đó là Nhôm
b, \(TheoPTHH:n_{HCl}=3n_R=1,5mol\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=3l\)
Theo PTHH : \(n_{H2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,75mol\)
\(\Rightarrow V=n.22,4=16,8l\)
\(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
\(2M...........2\cdot\left(M+106.5\right)\)
\(10.8..................53.4\)
\(53.4\cdot2M=10.8\cdot\cdot2\left(M+106.5\right)\)
\(\Rightarrow M=27\)
\(M:Nhôm\)
\(n_{Al}=\dfrac{13.5}{27}=0.5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.5\cdot\dfrac{3}{2}\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.5\cdot6}{2\cdot0.5}=3\left(l\right)\)
Cho các phát biểu sau:
(1) Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội;
(2) CrO3 là một oxit lưỡng tính;
(3) Dung dịch hỗn hợp K2Cr2O7 và H2SO4 có tính oxi hóa mạnh;
(4) Ở nhiệt độ cao, Cr tác dụng với dung dịch HC1 và Cr tác dụng với Cl2 đều tạo thành CrCl2;
(5) Cr(OH)3 vừa tác dụng với dung dịch HC1, vừa tác dụng với dung dịch NaOH;
(6) Crom là kim loại có tính khử yếu hơn sắt.
Số phát biểu sai là
A. 2.
B. 4
C. 5
D. 3
Gọi kim loại đó là A
2A+6HCl->2ACl3+3H2
nH2=0.03(mol)
->nA=0.03*\(\frac{2}{3}\)=0.02(mol)
->MA=0.54:0.02=27(g/mol)
->Vậy A là kim loại Al