Gọi kim loại đó là A
2A+6HCl->2ACl3+3H2
nH2=0.03(mol)
->nA=0.03*\(\frac{2}{3}\)=0.02(mol)
->MA=0.54:0.02=27(g/mol)
->Vậy A là kim loại Al
Gọi kim loại đó là A
2A+6HCl->2ACl3+3H2
nH2=0.03(mol)
->nA=0.03*\(\frac{2}{3}\)=0.02(mol)
->MA=0.54:0.02=27(g/mol)
->Vậy A là kim loại Al
Khử hoàn toàn 2.4 gam hỗn hợp gồm CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng H2 thu được 1.76 gam kim loại . Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0.448 lít khí H2 ( đktc ) . Xác định công thức của sắt oxit.
Cho 40 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại M và Ag tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) dư, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn) và 30,4 chất rắn.
a) Tính % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Xác định tên kim loại M.
Hoà tan 0,54g kim loại R có hoá trị(III) bằng 50 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 0,672 l khí H2(đktc) a) Xác định kim loại R b)Tính nồng độ MOl của dung dịch thu đc
Cho 1,41 g hỗn hợp 2 kim loại nhôm và maze tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1568ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình phản ứng xảy ra b .tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 2,4g kim loại M chưa biết hóa trị vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng người ta thu được 2,24l khí(đktc). Mlà kim loại nào/
Hoà tan 16,25g một kim loại A hóa trị 2 vào 2 lít dung dịch axit 0.3M thì thấy kim loại hoà tan hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí hidro và dung dịch B. Xác định\ tên và kim loại A và nồng độ mol các chất có trong dung dịch B.
Hòa tan hết 12g hỗn hợp A gồm Fe vàÔ kim loại M hóa trị II vào 200ml dd HCL 3,5M thu được 6.72 lít khí H2 (đktc).Mặt khác lấy 3,6g kim loại M tan hết vào 400ml dd H2SO4 nồng độ 1M thì H2SO4 dư.Hãy xác định kim loại M và tính tp % của Fe và kim loại M trong hỗn hợp.