cho 2.3 gam natri vào nước thu được 500 ml dung dịch bazơ tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được
Cho 23,5gk2o tác dụng vs nước sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được b)nếu dùng hết 200g h2so4 để trung hòa hết lượng bazơ trên thì nồng độ phần trăm của dung dịch h2so4 cần dùng là bao nhiêu
\(n_{K2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,25 0,5
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,5 0,25
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(C_{ddH2SO4}=\dfrac{24,5.100}{200}=12,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
cũng giống như natri, Ca tác dụng được với nước tạo thành bazơ tan và giải phóng khí hidro
a) viết pthh xảy ra
b) tính số gam cất ta có trong dung dịch bazơ thu được khi cho 2 gam canxi ta hết trong 100 gam nước
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ thu được
\(n_{Ca}=\dfrac{2}{40}=0,05mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=5,55mol\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,05 < 5,55 ( mol )
0,05 0,05 0,05 ( mol )
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,05.74=3,7g\)
\(m_{ddspứ}=2+100-0,05.2=101,9g\)
\(C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,7}{101,9}.100\%=3,63\%\)
Cho 7,8 gam K vào nước thu được 100 gam dung dịch B.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
c. Tính khối lượng bazơ thu được.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1
b) \(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
d)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{11,2}{100}.100\%=11,2\%\)
Chúc bạn học tốt
cho 5,6 gam cu vào nước được 150 ml dung dịch bazơ a) pthh b )tính nồng độ mol dung dịch bazơ thu được c) tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để trung hòa bazơ trên
Cu +H2O->X (ko pứ)
Em kiểm tra lại đề
#CTVHOC24
Cho 37,2 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%( có khối lượng riêng d= 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên
\(a,PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{37,2}{62}=0,6\cdot2=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4M\\ b,PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{58,8\cdot100\%}{20\%}=294\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{dd}=\dfrac{294}{1,14}\approx257,9\left(ml\right)\)
Cho 7,75 natri oxit tác dụng với nước, thu được 250 ml dung dịch bazơ
a, Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
b, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dung dịch H2SO4 đem dùng, biết D dung dịch H2SO4 = 1,14g/ml
nNa2O = 0,125 mol
a. Na2O + H2O --------> NaOH
0,125 mol ----------------> 0,125 mol
--> CM(NaOH) n/V = 0,125/ 0,25 = 0,5 M
b. H2SO4 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
....0,0625 <---0,125 mol
--> mH2SO4(nguyên chất) = 0,0625*98 = 6,125 g
--> mH2SO4(20%) = 6,125/20% = 30,625 g
suy ra V = m/D = 30,625 / 1,14 = 26,86 ml
nNa2O = 0,125 mol
a. Na2O + H2O --------> NaOH
0,125 mol ----------------> 0,125 mol
--> CM(NaOH) n/V = 0,125/ 0,25 = 0,5 M
b. H2SO4 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
....0,0625 <---0,125 mol
--> mH2SO4(nguyên chất) = 0,0625*98 = 6,125 g
--> mH2SO4(20%) = 6,125/20% = 30,625 g
suy ra V = m/D = 30,625 / 1,14 = 26,86 ml
nNa2O = 0,125 mol
a. Na2O + H2O --------> NaOH
0,125 mol ----------------> 0,125 mol
--> CM(NaOH) n/V = 0,125/ 0,25 = 0,5 M
b. H2SO4 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
....0,0625 <---0,125 mol
--> mH2SO4(nguyên chất) = 0,0625*98 = 6,125 g
--> mH2SO4(20%) = 6,125/20% = 30,625 g
suy ra V = m/D = 30,625 / 1,14 = 26,86 ml
hòa tan hết 12,4 gam Natri oxit (Na2O) vào nước thu được 500ml dung dịch NaOH Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. (Biết Na=23, O=16
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,4
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{\dfrac{500}{1000}}=0,8M\)
Câu 8: Hòa tan 2,3 gam kim loại natri vào 97,8 gam nước. Sau phản ứng thu đươc dung dịch bazơ và khí hiđro.
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra.
c. Tính nồng độ % của dung dịch bazơ thu được.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2↑
b. Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{97,8}{18}=5,43\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{5,43}{2}\)
=> H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=2,3+97,8=100,1\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{4}{100,1}.100\%=3,996\%\)
Các bạn giúp mình bài này với nha!!! Hòa tan 6,2g Natri Oxit vào nước ta thu được 300ml bazơ a/ Tính nồng độ mol dung dịch bazơ thủ được b/ Tính thể tích dung dịch axit sunpuarit 20% (H2SO4) ( D = 1,14g/ml)