Hấp thụ hoàn toàn V lít SO2 đktc vào 200ml , dung dịch Ca(OH)2 0,2M. Tính V vừa đủ . a) Tạo ra muối trung hòa . b) tạo ra muối axit. c) tạo ra muối axit và trung hòa tỉ lệ mol 2:1
Dẫn 56ml (đktc) khi SO2 đi qua 350ml dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ tạo ra muối trung hòa A) viết pthh xảy ra B) tính tổng nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đã dùng? C) Tính khối lượng muối tạo thành Giúp mình với cảm ơn nhiều ạ☺️
PTHH: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{0,056}{22,4}=0,0025\left(mol\right)=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaSO_3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,0025}{0,35}\approx0,007\left(M\right)\\m_{CaSO_3}=0,0025\cdot120=0,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Dùng 0.75 lít dd NaOH 2M để hấp thụ X lít SO3 (đktc). Tính X lít SO3 đủ để:
a) Chỉ tạo ra muối axit.
b) Chỉ tạo ra muối trung hòa.
c) Tạo ra 2 muối: muối axit và muối trung hòa với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2
Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
A. 6,20
B. 5,04.
C. 4,84.
D. 6,72.
Giải thích:
=> Axit là HNO3
Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+
NaOH + dd Z tạo ra dd trong suốt => NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-
nOH- = 4nAl3+ + nNH4+ => nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)
Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y
BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)
=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8
=> k = 10
=> Y là N2
Áp dụng CT nhanh: nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 12.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)
=> VHNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)
Đáp án B
Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
A. 6,20
B. 5,04
C. 4,84
D. 6,72
Đáp án B
nA = 9,18/27 = 0,34 (mol)
nY = 0,672/2,4 = 0,03 (mol)
nNaOH = 1,45 (mol)
=> Axit là HNO3
Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+
NaOH + dd Z tạo ra dd trong suốt => NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-
nOH- = 4nAl3+ + nNH4+ => nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)
Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y
BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)
=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8
=> k = 10
=> Y là N2
Áp dụng CT nhanh: nHNO3 = 12nN2 + 10nNH4+ = 12.0,03+ 10.0,09 = 1,26 (mol)
=> VHNO3 = 1,26.22,4 = 5,04 (lít)
Hòa tan hết 9,18 gam bột Al cần dùng vừa đủ V lít dung dịch axit vô cơ X nồng độ 0,25M, thu được 0,672 lít (đktc) một khí Y duy nhất và dung dịch Z chứa muối trung hòa. Để tác dụng hoàn toàn với Z tạo ra dung dịch trong suốt cần ít nhất 1 lít dung dịch NaOH 1,45M. Giá trị của V là
A. 6,20
B. 5,04
C. 4,84
D. 6,72
Đáp án B
=> Axit là HNO3
Dd Z chứa Al3+ và có thể có NH4+
NaOH + dd Z tạo ra dd trong suốt
=> NaOH hòa tan muối Al3+ thành AlO2-
nOH- = 4nAl3+ + nNH4+
=> nNH4+ = 1,45 – 4.0,34 = 0,09 (mol)
Gọi k là số electron N+5 nhận để tạo ra khí Y
BT e: ne (Al nhường) = ne (N+5 nhận)
=> 0,34.3 = 0,03k + 0,09.8
=> k = 10
=> Y là N2
Cho 3,36 lít khí SO₂ (đktc) phản ứng hoàn toàn với dung dịch Ca(OH)₂ 2M tạo ra muối trung hòa 𝙖) Tính thể tích dung dịch Ca(OH)₂ đã dùng 𝙗) Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
\(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH :
\(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(a,V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(l\right)\)
\(b,C_{M\left(CaSO_3\right)}=\dfrac{0,15}{0,075}=2\left(M\right)\)
Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH. Hãy viết phương trình phản ứng và nêu ra tỉ lệ số mol tạo thành
a. muối axit
b. Muối trung hòa
c. muối axit vầ muối trung hòa
d. Nếu cho khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong với tỉ lệ :
+ n(co2) : n (Ca(OH)2) =1:1 tạo thành muối gì ?
+ n(co2) : n (Ca(OH)2) = 2:1 tạo thành muối gì?
a, \(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
Tỉ lệ mol nNaOH: nCO2= 1:1
b, \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Tỉ lệ mol nNaOH: nCO2= 2:1
c, Khi tỉ lệ mol \(T=\frac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}\) có 1 < T < 2 thì tạo 2 muối
d, Khi sục CO2 vào Ca(OH)2:
- Tỉ lệ mol nCO2: nCa(OH)2= 1:1 tạo muối CaCO3
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
- Tỉ lệ mol nCO2: nCa(OH)2= 2:1 tạo muối Ca(HCO3)2
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Trung hòa 300ml dd Ca(OH)2 1M bằng 200ml dd HCl 0,2M
a) Tính khối lượng muối tạo thành
b) Muối p.ư xảy ra hoàn toàn phải thêm dd Ca(OH)2 1M hay dd HCl 0,2M và thêm với thể tích bao nhiêu ?
c) Tính Cm của dd tạo thành sau p.ư trong trường hợp p.ư xảy ra hoàn toàn
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\)
a
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02<------0,04----->0,02
Xét \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,04}{2}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2.dư\)
\(m_{CaCl_2}=0,02.111=2,22\left(g\right)\)
b
Muốn pứ xảy ra hoàn toàn phải thêm dung dịch HCl 0,2 M
\(n_{HCl.cần}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ n_{HCl.cần.thêm}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\)
\(V_{cần.\left(HCl\right)}=\dfrac{0,56}{0,2}=2,8\left(l\right)=280\left(ml\right)\\ V_{cần.thêm\left(HCl\right)}=280-200=80\left(ml\right)\)
c
\(CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,02}{0,3+0,28}=\dfrac{1}{29}M\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02<----0,04------>0,02
a
\(m_{CaCl_2}=0,02.111=2,22\left(g\right)\)
b
Muốn pứ xảy ra hoàn toàn thì phải thêm dd HCl 0,2M.
\(n_{HCl.cần}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\ n_{HCl.cần.thêm}=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\\ V_{HCl.cần.}=\dfrac{0,56}{0,2}=2,8\left(l\right)\\ V_{HCl.cần.thêm}=2,8-0,2=2,6\left(l\right)=260\left(ml\right)\)
c
\(CM_{CaCl_2}=\dfrac{0,3}{0,3+2,8}=\dfrac{3}{31}M\)
dẫn 8l khí so2 vào dung dịch naoh 7%. tính khối lượng dung dịch naoh cần dùng để tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit theo thỉ lệ 1:1
chắc là 8 lít SO2 không bạn, và ở điều kiện gì