Để phân biệt dung dịch Hydrochloric acid HCL và dung dịch sulfuric acid H²SO4 loãng ta dùng gì để phân biệt
Để phân biệt dung dịch sulfuric acid h2so4 loãng và sulfuric đặt ta có thể
ta thử nhỏ ra rồi nhỏ nước :)
axit đặc tan có tỏa nhiệt độ
axit thường ko hiện tượng
Trích mẫu thử
Cho Cacbon vào hai mẫu thử trên
- mẫu thử nào không hiện tượng là axit sunfuric loãng
- mẫu thử nào tan, tạo khí mùi hắc là axit sunfuric đặc
$C + 2H_2SO_4 \to CO_2 + SO_2 + 2H_2O$
Để nhận biết dung dịch sulfuric acid (H2SO4) và hydrochloric acid (HCl) ta dùng thuốc thử:
A. AgNO3.
B. KCl.
C. MgCl2.
D. BaCl2.
Nêu hiện tượng và viết PTHH (nếu có) với mỗi thí nghiệm sau:
a) Nhỏ dung dịch hydrochloric acid (HCl) vào ống nghiệm có chứa iron (III) hydroxide (\(Fe(OH)_3\)).
b) Cho hỗn hợp nhôm và đồng vào dung dịch sulfuric acid (\(H_2SO_4\)) loãng dư
a) Hiện tượng: Chất rắn màu nâu đỏ tan dần, dd chuyển màu vàng nâu
PTHH: \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
b) Hiện tượng: Hỗn hợp chất rắn tan dần nhưng còn xót lại chất rắn màu đỏ nâu, xuất hiện khí không màu
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Hiện tượng: Fe(OH)3 tan trong nước.
3HCl + Fe(OH)3 -> FeCl3 + 3H2O
Hiện tượng: Al tan trong dd, xuất hiện khí H2 làm sủi bọt khí.
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch Ca(OH)2 có thể dùng NaHCO3.
Câu 10: Tính chất không phải của NaOH là
A. tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ. B. hút ẩm mạnh và dễ chảy rữa.
C. chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. D. Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh
Cho 4,8 gam magie (magnesium) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl 20%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện chuẩn
b) Tính khối lượng dung dịch hydrochloric acid HCl cần dùng
c) Cần bao nhiêu lít dung dịch Ba(OH)2 2,5M để trung hòa hết lượng acid HCl ở trên
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{20\%}==73\left(g\right)\)
c, \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{2,5}=0,08\left(l\right)\)
Cho 3,6 gam magie (magnesium) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid HCl 25%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở điều kiện chuẩn
b) Tính khối lượng dung dịch hydrochloric acid HCl cần dùng
c) Cần bao nhiêu lít dung dịch Ba(OH)2 2,5M để trung hòa hết lượng acid HCl ở trên
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185\left(l\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{25\%}=43,8\left(g\right)\)
c, PT: \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{2,5}=0,06\left(l\right)\)
Bài 6: Tính thể tích khí hydrogen (đkc) thoát ra trong các trường hợp sau:
a) cho 4,8 gam magnesium (Mg) vào dung dịch hydrochloric acid (HCl).
b) cho 6,9 gam sodium (Na) vào nước.
c) cho 0,05 mol aluminium (Al) vào dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng
a.\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958l\)
b.\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,3 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.24,79=3,7185l\)
c.\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,05 0,075 ( mol )
\(V_{H_2}=0,075.24,79=1,85925l\)
Để phân biệt 2 dung dịch H₂SO₄ loãng và HCl ta dùng hóa chất nào? Viết các PTHH.
Để phân biệt 2 dung dịch H2SO4 loãng và HCl ta dùng dung dịch BaCl2 . Vì tạo kết tủa trắng với H2SO4
Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Chúc bạn học tốt
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H 2 S O 4 loãng. Ta dùng kim loại
A. Mg
B. Ba
C. Cu
D. Zn
Chọn B
H 2 S O 4 tác dụng với Ba xuất hiện khí và kết tủa trắng còn HCl chỉ xuất hiện khí