lập phương trình hóa học của phản ứng giữa kẽm tác dụng với axit clohidric
zn+hcl->zncl2+h2
biết rằng phản ứng thu đc 6.72 lít hidro (đktc) tính
a) khối lượng kẽm đã phản ứng
b) khối lượng zncl2 đã tạo thành
lập phương trình hóa học của phản ứng giữa kẽm tác dụng với axit clohidric zn+hcl->zncl2+h2 biết rằng phản ứng thu đc 6.72 lít hidro (đktc) tính a) khối lượng kẽm đã phản ứng b) khối lượng axit đã tạo tham gia phản ứng
a, Bảo toàn e:
\(2n_{Zn}=2n_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow n_{Zn}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=19,5\left(g\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b, Bảo toàn nguyên tố H:
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=21,9\left(g\right)\)
Lập PTHH của phản ứng giữa HCl tác dụng với kẽm theo sơ đồ sau: Zn + HCl −−→ ZnCl2 + H2
Biết rằng sau phản ứng thu được 0,3 mol khí hydrogen H2. Hãy tính: a) Khối lượng kẽm đã phản ứng
b) Khối lượng axit HCl đã phản ứng
c) Khối lượng ZnCl2 tạo thành.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
___0,3____0,6_____0,3____0,3 (mol)
a, \(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
b, \(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,3---0,6-----0,3----0,3 mol
=>m Zn=0,3.65=19,5g
=>m HCl=0,6.35,6=21,9g
=>m ZnCl2=0,3.136=40,8g
3/ Cho Zn vào dung dịch axit clohidric (HCl) tạo thành muối kẽm clorua (ZnCl2) và giải phóng 4,48 lít khí hidro(đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính khối lượng Zn và HCl tham gia phản ứng?
c/ Tính khối lượng (ZnCl2) tạo thành spư.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
b, \(m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,2<--0,4<--------0,2<---0,2
\(b,\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,1.65=13\left(g\right)\\m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ c,m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + HCl → ZnCl2 + H2 Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khối lượng muối ZnCl2 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc)
$PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\uparrow$
$n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2(mol);n_{HCl}=0,4(mol)$
$a)m_{axit}=m_{HCl}=n.M=0,4.36,5=14,6(g)$
$b)m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2(g)$
$c)V_{H_2(đktc)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48(lít)$
Số mol kẽm là :
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCL -> ZnCl2 + H2
1 2 1 1
0,2 mol -> 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol
a, Khối lượng HCL là :
\(m=n.M=0,4.35,5=14,2\left(g\right)\)
b, Khối lượng ZnCL2 là :
\(m=n.M=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
c, Thể tích H2 là : V = n . 22,4 = \(0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 5,2g kẽm tác dụng với 5,84g axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được 10,88(g) muối kẽm clorua ZnCl2 và V lít khí hidro thoát ra.
a) Hãy lập phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng khí hidro thoát ra.
c) Tính V
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) Theo ĐLBTKL: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
=> mH2 = 5,2 + 5,84 - 10,88 = 0,16 (g)
c) \(n_{H_2}=\dfrac{0,16}{2}=0,08\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,08.22,4 = 1,792(l)
Cho 13 gam kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl thu được kẽm clorua và 2,24 lít khí hidro
(đktc).
a. Viết phương trình hóa học cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c. Tính khối lượng axit HCl đã phản ứng. d. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\a, Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,V\text{ì}:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow Zn\text{dư}\\ \Rightarrow n_{Zn\left(p.\text{ứ}\right)}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\b, m_{Zn\left(p.\text{ứ}\right)}=0,1.65=6,5\left(g\right)\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ d,m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right)\)
4Trong PTN người ta điều chế khí hidro (H2) bằng cách cho kẽm tác dụng với dung
dịch axit clohidric (HCl) tạo thành kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro
a. Viết phương trình hoá học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng kẽm để thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc).
c. Tính thể tích khí H2 (ở đktc) thu được khi cho 3,65 gam HCl phản ứng hoàn toàn với Zn.
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,15<-------------------0,15
=> mZn = 0,15.65 = 9,75(g)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
__________0,1------------->0,05
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12(l)
Cho 1,3 g kẽm tác dụng với 400ml dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a. Lập phương trình hóa học và cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua và thể tích khí hidro (đktc) tạo thành sau phản ứng.
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl cần dùng.
a) pư thuộc loại phản ứng thế
b) \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,02 0,04 0,02 0,02
\(m_{ZnCl_2}=136.0,02=2,72\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,04}{0,4}=0,1M\)