viết 1 đoạn văn khoảng 10 câu trong đó có ít nhất 3 từ Hán Việt và giải thích nghĩa của chúng
Liệt kê ít nhất 10 từ có các yếu tố Hán Việt đã được học trong bài và giải thích ý nghĩa của chúng.
Từ có các yếu tố Hán Việt | Giải thích ý nghĩa |
dân gian | ở trong dân |
trí tuệ | sự hiểu biết và kiến thức sâu rộng |
sứ giả | người được coi là đại diện tiêu biểu cho nhân dân |
bình dân | con người bình thường |
bất công | không công bằng |
hoàn mĩ | đẹp đẽ hoàn toàn |
triết lí | nguyên lí, đạo lí về vũ trujv và nhân sinh |
bất hạnh | không may gặp phải điều rủi ro, đau khổ |
nguy kịch | hết sức nguy hiểm, đe dọa nghiêm trọng đến sự sống còn |
hạnh phúc | một trạng thái cảm xúc vui vẻ của người |
Viết một đoạn văn (khoảng 5 – 7 dòng) nêu cảm nghĩ của em sau khi học văn bản Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn; trong đó có dùng ít nhất hai từ Hán Việt. Chỉ ra nghĩa của hai từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn văn.
Tham khảo!
Bài Hịch tướng sĩ đã cho em thấy tấm lòng yêu nước đầy thiết tha của người anh hùng Trần Quốc Tuấn. Chứng kiến quân giặc bạo tàn, xâm chiếm nước nhà, chứng kiến những khổ đau, giày xéo mà nhân dân phải gánh chịu ông không khỏi xót xa. Đất nước nguy nan, người anh hùng ấy chưa một giờ bình an, tâm trí vẫn đau đáu nỗi lo cho dân, cho nước. Ông mong muốn thông qua bài hịch có thể kêu gọi ý chí chiến đấu và sự thức tỉnh của tướng lĩnh và binh sĩ trước những hành động ngang ngược, tàn ác của kẻ thù. Từ đó, thể hiện một lòng yêu nước nồng nàn, lòng căm phẫn, thù giặc sâu sắc cùng với một lòng quyết tâm đánh đuổi quân giặc trả lại một đất nước hòa bình.
- Từ Hán Việt: anh hùng, bạo tàn, hòa bình.
Liệt kê ít nhất mười từ có chứa các yếu tố Hán Việt đã học trong bài và giải thích ý nghĩa của chúng.
1. Vô hình: Không xuất hiện hình dáng cụ thể
2. Hữu hình: Có hình dáng, đường nét xuất hiện
3. Thâm trầm: Người sâu sắc, kín đáo
4. Điềm đạm: Người có tính cách nhẹ nhàng, nho nhã, lịch sự, giản dị
5. Khẩn trương: Cấp bách, cần giải quyết ngay
6. Tuyệt chủng: Điều gì đó hoàn toàn biến mất
7. Đồng bào: Người trong cùng một giống nòi, dân tộc, đất nước
Đằng đông trời hừng dần ... nặng nề thế này Cuộc chia tay của những con búp bê Câu 1: Chỉ ra những từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong đoạn văn trên ? Câu 2: Tìm từ láy trong đoạn văn và cho biết chúng thuộc loại nào? Câu 3: Giải thích nghĩa và xác định từ loại của từ "sâu" trong câu Lũ chim sâu nhảy nhốt trên cành và chim chíp kêu Đặt một câu có sử dụng từ đồng âm "sâu" với nghĩa khác từ trong đoạn văn trên? Câu 4: Viết đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) về tình cảm quê hương, trong đó có sử dụng ít nhất một cặp từ đồng nghĩa ?
bạn vao link này đi : https://sex.com/phim-danh-cho-18-cho-len-c117a16302.html#ixzz5WM624OC4
bn ơi bn viết tách từng câu 1 ra dc ko
vt này bọn mk khó hiểu lắm
bn vt lại đi
rồi mk lm cho
vantrikiet777
Đok kĩ đề bài đi. Ở đây hong cóa cái nào là " phim s** . 18+ " nha ~
Đằng đông trời hừng dần ... nặng nề thế này Cuộc chia tay của những con búp bê Câu 1 Chỉ ra những từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong đoạn văn trên Câu 2 Tìm từ láy trong đoạn văn và cho biết chúng thuộc loại nào Câu 3 Giải thích nghĩa và xác định từ loại của từ sâu trong câu Lũ chim sâu nhảy nhốt trên cành và chim chíp kêu Đặt một câu có sử dụng từ đồng âm sâu với nghĩa khác từ trong đoạn văn trên Câu 4 Viết đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu về tình cảm quê hương, trong đó có sử dụng ít nhất một cặp từ đồng nghĩa sau khi học xong chủ đề tôi và các bạn em rút ra bài học gì trong cuộc sống tình bạn. hãy trình bày bằng 1 đoạn văn ngắn khoảng 8 câu .trong đoạn văn có sử dụng từ đơn, từ ghép, từ láy
RUIUYGFYTTRT\(RRRTRRT\sqrt{RT^{RTRTR\phi}TRRTRTRTR}\)RTTRRRTRTTRTTRTRTRTRTRRTRRTTRRRTTRTRRRTTRRT
Đằng đông trời hừng dần ... nặng nề thế này Cuộc chia tay của những con búp bê Câu 1: Chỉ ra những từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong đoạn văn trên ? Câu 2: Tìm từ láy trong đoạn văn và cho biết chúng thuộc loại nào? Câu 3: Giải thích nghĩa và xác định từ loại của từ "sâu" trong câu Lũ chim sâu nhảy nhốt trên cành và chim chíp kêu Đặt một câu có sử dụng từ đồng âm "sâu" với nghĩa khác từ trong đoạn văn trên? Câu 4: Viết đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) về tình cảm quê hương, trong đó có sử dụng ít nhất một cặp từ đồng nghĩa ?sau khi học xong chủ đề ''tôi và các bạn'' em rút ra bài học gì trong cuộc sống tình bạn. hãy trình bày bằng 1 đoạn văn ngắn (khoảng 8 câu).trong đoạn văn có sử dụng từ đơn, từ ghép, từ láy
cái bài tìm từ đơn, từ ghép, từ láy này của lớp 4 rồi nhé
Đằng đông trời hừng dần ... nặng nề thế này Cuộc chia tay của những con búp bê Câu 1: Chỉ ra những từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong đoạn văn trên ? Câu 2: Tìm từ láy trong đoạn văn và cho biết chúng thuộc loại nào? Câu 3: Giải thích nghĩa và xác định từ loại của từ "sâu" trong câu Lũ chim sâu nhảy nhốt trên cành và chim chíp kêu Đặt một câu có sử dụng từ đồng âm "sâu" với nghĩa khác từ trong đoạn văn trên? Câu 4: Viết đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) về tình cảm quê hương, trong đó có sử dụng ít nhất một cặp từ đồng nghĩa ?
Đằng đông trời hừng dần ... nặng nề thế này Cuộc chia tay của những con búp bê Câu 1: Chỉ ra những từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập trong đoạn văn trên ? Câu 2: Tìm từ láy trong đoạn văn và cho biết chúng thuộc loại nào? Câu 3: Giải thích nghĩa và xác định từ loại của từ "sâu" trong câu Lũ chim sâu nhảy nhốt trên cành và chim chíp kêu Đặt một câu có sử dụng từ đồng âm "sâu" với nghĩa khác từ trong đoạn văn trên? Câu 4: Viết đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) về tình cảm quê hương, trong đó có sử dụng ít nhất một cặp từ đồng nghĩa ?
Cầu tiến, vị thế, viện dẫn là ba trong nhiều từ được dùng trong văn bản có các yếu tố Hán Việt thông dụng. Nêu cách hiểu của em về nghĩa của những yếu tố Hán Việt tạo nên các từ đó và giải thích nghĩa của từng từ.
Nghĩa của các từ có yếu tố Hán Việt:
- Cầu tiến
+ Cầu: Cầu xin, mong cầu, sở cầu… à Nguyện vọng của một con người
+ Tiến: Tiến bộ, tiến triển, tiến lên, bước tiến… à chỉ sự phát triển, tăng tiến.
Như vậy: Cầu tiến có nghĩa là cầu mong sự tiến bộ.
- Vị thế:
+ Vị: Vị trí, địa vị, danh vị, chức vị à Vị trí trong xã hội hoặc địa điểm cụ thể
+ Thế: Địa thế, trận thế, trần thế à hoàn cảnh hay vị trí tạo thành điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho con người.
Như vậy: Vị thế có nghĩa là địa vị, vị trí đang đứng của một người nào đó.
- Viện dẫn:
+ Viện: Viện cớ, viện sức, viện trợ à nhờ đến sự giúp sức
+ Dẫn: Dẫn chứng, dẫn giải, chỉ dẫn, dẫn đường à nhờ sự “dẫn” mà đi đến một nơi khác, kết quả khác.
Như vậy: Viện dẫn là dẫn chứng sự việc, sự vật này để chứng minh cho một sự việc nào đó.