Dung dịch X gồm fe2+0,1mol; h+0,2 mol và so4 2- .Dung dịch Y gồm na+0,3 mol ; ba2+ 0,1 mol và oh- .Trộn X với Y thì thu đc khối lượng kết tủa bn
Dung dịch chứa các ion sau: Fe2+ (0,1mol), Al3+ (0,2mol), Cl- (0,2mol) và x mol SO42- . Tính khối lượng muối trong dung dịch
\(BTe:2n_{Fe^{2+}}+3n_{Al^{3+}}=n_{Cl^-}+2n_{SO_4^{2-}}\\ \Leftrightarrow2.0,1+3.0,2=0,2+2n_{SO_4^{2-}}\\ \Leftrightarrow n_{SO_4^{2-}}=0,3mol\\ m_{muối}=0,1.56+0,2.27+0,2.36,5+0,3.96=46,9g\)
Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1mol NaF và 0,1mol NaCl. Khối lượng kết tủa tạo thành là :
A. 14,35 g
B. 10,8 g
C. 21,6 g
D. 27,05 g
Dung dịch X gồm 0,1mol K+ 0,2mol Mg2+ , 0,1mol Na+ , 0,2mol Cl- và a mol Y2- . Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan . Tìm m và ion Y2-
Hoà tan hỗ nợp gồm 0,1mol Al và 0,1mol Mg vào dd H2SO4 đặc vừa đủ, sau phản ứng ta thu được V lít khi SO2(đktc) sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X, Giá trị V là ?
PTHH: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Mol: 0,1 0,15
PTHH: Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
Mol: 0,1 0,1
\(\Rightarrow n_{SO_2}=0,15+0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Dung dịch X có 0,1mol K+ ; 0,2mol Mg2+ ; 0,1mol Na+ ; 0,2mol Cl- và a mol Y- . Cô cạn dung dịch X , thu được m gam muối khan . Số mol Y- và giá trị của m là ?
Cho hỗn hợp X gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở và phenol. Lấy 27,4 gam X cho phản ứng 200ml dung dịch NaOH 2,5M . Để trung hoà bazơ dư cần vừa hết 0,1mol HCl . Nếu lấy 27,4 gam X cho phản ứng với dung dịch Br2 dư thì được 33,1 gam kết tủa trắng . Tìm axit :
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C2H3COOH
Đáp án B
nX = nNaOH – nHCl = 0,2.2,5 – 0,1 = 0,4 ( Vì X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1)
Trong X chỉ có phenol + Br2 tạo kết tủa trắng
⇒ n phenol = n↓ = 33,1 : 331 = 0,1
⇒ nAxit = nX – n phenol = 0,3
Có mAxit = mX – m phenol ⇒ M Axit = (27,4 – 0,1.94) : 0,3 = 60
⇒ Axit đó là CH3COOH.
Cho hỗn hợp gồm m gam bột Cu và 27,84 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy tan hoàn toàn thu được dung dịch X. Để oxit hóa hết Fe2+ trong dung dịch X cần dùng 90ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là
A.3,36
B. 5,12
C. 2,56
D. 3,20
Có 200ml dung dịch X chứa: 0,4 mol H+ , 0,1mol Cl- và 0,15mol SO42-
a) Xác định nồng độ các chất trong dung dịch X.
b) Cho dung dịch Y (chứa 0,1mol Na+, 0,2mol Ba2+ và 0,5mol OH-) vào 200ml dung dịch X trên. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng A và rắn sau cùng khi cô cạn dung dịch B.
Dung dịch A chứa 0,1mol Al3+, 0,15mol Na+, 0,2mol Cl- và x mol NO3-
Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam chất rắn
Theo BTĐT có: \(3n_{Al^{3+}}+n_{Na^+}=n_{Cl^-}+n_{NO_3^-}\)
\(\Leftrightarrow0,1.3+0,15=0,2+x\\ \Rightarrow x=0,25\)
\(m_A=0,1.27+0,15.23+0,2.35,5+0,25.62=28,75\left(g\right)\)