Cho 4 g cuo tác dụng hết với v (ml) dd HCL 1M ( d=1.1 g ) vừa đủ , người ta thu được dung dịch N . Tính Cm và C%của chất tan có trong dung dịch N .
Để hòa tan vừa đủ 8g CuO cần 300g dung dịch HCl (vừa đủ) thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH tạo ra m (g) kết tủa.
a/ Tính C% của dung dịch HCl phản ứng?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch KOH và giá trị của m?
c/ Lọc lấy kết tủa đem nung, hiệu suất phản ứng nung đạt 95% thì:
c1/ Thu được bao nhiêu gam oxit?
c2/ Thu được bao nhiêu gam chất rắn sau nung?
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a+b) Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,2\left(mol\right)=n_{KOH}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{HCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{300}\cdot100\%\approx2,43\%\\C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CuO\left(lý.thuyết\right)}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,1\cdot95\%=0,095\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,095\cdot80=7,6\left(g\right)\)
Cho 22,25 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100 ml
B. 150 ml
C. 400 ml
D. 250 ml
Ta có nHCl = 0,4 mol; nX = 0,25
=> nNaOH = 0,4 - 0,25 = 0,15 => V = 150ml
=> Đáp án B
Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.
Giá trị của V là
A. 200 ml
B. 100 ml
C. 250 ml
D. 150 ml
Đáp án B
Do X gồm 2 chất có C
TPT giống nhau nên nX =0,15 mol
Do -NH2 + HCl → -NH3Cl
-COOH + NaOH → -COONa + H2O
-COONa + HCl → -COOH + NaCl
=>n HCl = nX + nNaOH => n NaOH = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol => V = 0,1 l = 100 ml
Cho 20,15 g hỗn hợp X gồm (NH2CH2 COOH và CH3CH(NH2)COOH) tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là
A.58,53%và41,47%.
B.55,83%và44,17%.
C.53,58%và46,42%.
D.52,59%và47,41%.
Cho 20,15 g hỗn hợp X gồm (NH2CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH) tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là
A. 58,53% và 41,47%.
B. 55,83% và 44,17%.
C. 53,58% và 46,42%.
D. 52,59% và 47,41%.
Cho 20,15 g hỗn hợp X gồm (NH2CH2 COOH và CH3CH(NH2)COOH) tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là
A. 58,53% và 41,47%.
B. 55,83% và 44,17%.
C. 53,58% và 46,42%.
D. 52,59% và 47,41%.
Cho 20,15 g hỗn hợp X gồm (H2NCH2COOH và CH3CH(NH2)COOH) tác dụng với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là:
A. 55,83% và 44,17%.
B. 53,58% và 46,42%.
C. 58,53% và 41,47%.
D. 52,59% và 47,41%.
Tương tự công thức câu 18 ta thu được:
nhh = 0,25 (mol)
Gọi x và y lần lượt là số mol của H2NCH2COOH va CH3CH(NH2)COOH. Ta có hệ sau:
Hoà tan hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 trong V ml dung dịch HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y ( không chứa HCl). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 1M, thu được 16,16g kết tủa.
a) tính m
b) tính Cm của các chât trong dd X
Hình như dữ kiện cho thiếu
Vì dd HCl ko tác dụng với Cu...Mà theo dữ kiện đề cho chỉ có thể tìm dc m Fe3O4 thôi còn Cu thì ko-->ko tìm dc m hh
Fe3O4+8HCl\(\rightarrow\)FeCl2+2FeCl3+4H2O
Cu+2FeCl3\(\rightarrow\)CuCl2+2FeCl2
FeCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2+2NaCl
FeCl3+3NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)3+3NaCl
CuCl2+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2+2NaCl
Do không còn HCl mà hỗn hợp tan hết
\(\rightarrow\)HCl vừa đủ tác dụng hết với Fe3O4
\(\rightarrow\)nHCl=8nFe3O4
Ta có \(\text{nOH=nCl=0,4=nHCl}\)
\(\rightarrow\)nFe3O4=0,05\(\rightarrow\)nO=0,2mol
Ta có m kết tủa=mKim loại+mOH
Hay 16,16=m kim loại+0,4.17
\(\rightarrow\)mKim loại=9,36g
Ta có m=mkim loại+mO=\(\text{9,36+0,2.16=12,56}\)
\(\rightarrow\)\(\text{mCu=12,56-0,05.232=0,96}\)\(\rightarrow\)nCu=0,015
b. nHCl=0,4\(\rightarrow\)VHCl=0,4l
\(\rightarrow\)V dd sau phản ứng=0,4+0,4=0,8l
Gọi số mol Fe(OH)2 là a Fe(OH)3 là b
Ta có\(\text{ 90a+107b+98.0,015=16,16}\)
a+b=0,05.3=nFe
\(\rightarrow\)a=0,08 b=0,07
\(\rightarrow\)nFeCl2=0,08 nFeCl3=0,07
CMFeCl2=\(\frac{0,08}{0,8}\)=0,1
CMFeCl3=\(\frac{0,07}{0,8}\)=0,875
CMCuCl2=\(\frac{0,015}{0,8}\)=0,01875
cho 10,2 g oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12g/ml ) , sau phản ứng thu được dung dịch X : a) xác định công thức phân tử của oxit đã cho ; b) tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X
HD:
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
Số mol HCl = 1.0,6 = 0,6 mol. Theo pt trên số mol oxit = 1/6 số mol HCl = 0,1 mol. Suy ra phân tử khối của oxit = 10,2/0,1 = 102. Suy ra: 2M + 48 = 102 hay M = 27 (Al).
a) Công thức cần tìm là Al2O3.
b) Khối lượng dd HCl = 600.1,12 = 672 gam. Khối lượng dd sau phản ứng = 672 + 10,2 = 682,2 gam.
Số mol AlCl2 = 1/3 số mol HCl = 0,2 mol. Suy ra: C%(AlCl3) = 0,2.133,5/682,2 = 3,91%.