0,2 mol khí amoniac:
a. Chứa bao nhiêu phân tử? Có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại?
b. Nặng bao nhiêu gam?
c. Chiếm thể tích bao nhiêu (lit) ở điều kiện tiêu chuẩn? Điều kiện phòng?
Hãy cho biết 9.1023 phân tử khí cacbonic (CO2)
a) Có bao nhiêu phân tử khí CO2?
b) Khối lượng là bao nhiêu gam?
c) Thể tích là bao nhiêu lít ở điều kiện tiêu chuẩn?
\(a,\text{đ}\text{ề}\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.1,5=66\left(g\right)\\ c,V_{CO_2\left(\text{đ}ktc\right)}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
Câu 1: ở điều kiện tiêu chuẩn 0,224 lít khí Clo chứa bao nhiêu phân tử clCl2 ? Câu 2 : ở điều kiện tiêu chuẩn 24.10^22 phân tử CO2 có thể tích là?
Câu 1: ở điều kiện tiêu chuẩn 0,224 lít khí Clo chứa bao nhiêu phân tử clCl2 ? Câu 2 : ở điều kiện tiêu chuẩn 24.10^22 phân tử CO2 có thể tích là?
Ở điều kiện chuẩn 12,395 lít khí methane ( CH4) có chứa bao nhiêu phân tử methane và chứa bao nhiêu nguyên tử
\(n_{CH_4}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ Số phân tử CH4 là: 0,5.6,022.1023 = 3,011.1023 (phân tử)
1 phân tử CH4 chứa 5 nguyên tử (1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H)
⇒ Số nguyên tử là: 3,011.1023.5 = 1,5055.1024 (nguyên tử)
Hãy cho biết 16g khí oxi :
a.Có bao nhiêu mol nguyên tử oxi
b.Có bao nhiêu phân tử oxi
c.Có bao nhiêu lít khí oxi ( ở điều kiện tiêu chuẩn )
Giúp mik na
a)
Số mol oxi là :
16 : 1 = 16 ( mol )
b)
Số phân tử oxi là :
16 . 6 . 1023 = 96 . 1023 ( phân tử oxi )
c)
Số lít oxi là :
16 . 22 , 4 = 358.4 ( lít )
a) nN2= (18.1023)/(6.1023)=3(mol)
b) mN2=3.28=84(g)
c) V(N2,đktc)=3.22,4=67,2(l)
Ở điều kiện tiêu chuẩn 22,4 lít chứa 6 , 02 . 10 23 phân tử oxi. Hỏi thể tích riêng của các phân tử oxi nhỏ hơn bao nhiêu lần thể tích bình chứa khí. Coi các phân tử oxi như những quả cầu bán kính 10 - 10 m.
Thể tích của một phân tử khí ôxi là 4 3 π r 3
Thể tích của phân tử khí oxi:
V = 6 , 02.10 23 . 4 3 π r 3 .
Thể tích của bình chứa
V ' = 22 , 4 l = 22 , 4 d m 3 = 22 , 4.10 − 3 m 3 .
Vậy thể tích của các phân tử khí ôxi nhỏ chỉ bằng
1,125.10-4 lần thể tích của bình chứa. Hay nói cách
khác thể tích bình chứa lớn gấp 8888 lần thể tích của
các phân tử khí ôxi.
C1.hãy tính:
a, 16 gam CuO có chứa bao nhiêu phân tử CuO?
b, 5,6 lít khí N2 ở điều kiện chuẩn là báo nhiêu gam?
C3: một hợp chất B có thành phần cái nguyên tố theo khối lượng là 28,57% Mg;14,28% và 57,15%O. Biết khối lượng mol của A là 84g/mol
Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất B
C1 :
a) $n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)$
Số phân tử $CuO = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ phân tử
b) $n_{N_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$m_{N_2} = 0,25.28 = 7(gam)$
C3 :
Gọi CTHH của B la $Mg_xC_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{24x}{28,57} = \dfrac{12y}{14,28} = \dfrac{16z}{57,15} = \dfrac{84}{100}$
Suy ra : x = 1 ; y = 1 ; z = 3
Vậy CTHH của B là $MgCO_3$
2. a) Tính số phân tử CO2 cần lấy để có 1,5.1023 phân tử CO2. Phải lấy bao nhiêu lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn để có số phân tử CO2 như trên?
b) Có bao nhiêu nguyên tử chứa trong 6,3g axit nitric?
c) Cô cạn 160g dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tính khối lượng nước bay ra?