cho 24,8 g hh gồm 2 kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dd HCl dư thu được 55,5g muối khan. xác định kim loại M
Cho 24,8 g hỗn hợp 1 kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dd HCl dư thu được 55,5 g muối khan . Xác định kim loại M ?
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
\(MO+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2O\)
Giả sử hh chỉ có M
Ta có
\(n_M=n_{MCl2}\rightarrow\frac{24,8}{M_M}=\frac{55,5}{M_M+71}\)
\(\rightarrow M_M=57,36\)
Giả sử hh chỉ có MO
\(n_{MO}=n_{MCl2}\rightarrow24,8\left(M_M+16\right)=55,5\left(M_M+71\right)\)
\(\rightarrow M_M=28,43\)
Ta có
\(28,43< M_M< 57,36\)
\(\rightarrow M_M=40\)
Vậy M là Ca
Cho 0,88 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,85 gam muối khan. Kim loại kiềm thổ là
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Sr
Cho 24,8g hỗn hợp một kim loại kiềm thổ R và oxit của nó tác dụng với HCl dư thu được 55,5g muối khan.Tìm R?
Giả sử 24,8 gam hỗn hợp toàn là kim loại, không có oxit.
--> m Cl = 55,5 - 24,8 = 30,7 gam.
Cứ 1 mol R sau khi thành RCl2 thì khối lượng tăng lên 71 gam.
--> n R = 30,7/71 = 0,4323943 mol
--> MR = 24,8/0,4323943 = 57,355057 (1).
Giả sử 24,8 gam hỗn hợp toàn là oxit của R, không có kim loại.
Cứ 1 mol RO sau khi thành RCl2 thì khối lượng tăng lên 55 gam.
--> n RO = 30,7/55 = 0,5581818 mol
--> M RO = 24,8/0,5581818 = 44,429968
--> MR = 44,429968 - 16 = 28,429968 (2).
Từ (1) và (2) --> 28,429968 < MR < 57,355057.
--> Chọn MR = 40 với R là Ca.
Gọi R là kim kiềm thổ ( Hóa trị II ) chưa biết
Gọi x ; y là số mol của R và RO
R + 2HCl --> RCl2 + H2
x ----------------> x
RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
y -------------------> y
n RCl2 = 55,5 / (MR + 71)
Ta lại có
x.MR + y.(MR + 16) = 24,8
Ta có hệ pt sau :
{ x + y = 55,5 / (MR + 71)
{ x.MR + y.(MR + 16) = 24,8
Ta có :
D = (MR + 16) - MR = 16
Dx = 55,5(MR + 16) / (MR + 71) - 24,8
= [ 55,5(MR + 16) - 24,8(MR + 71)] / (MR + 71)
= ( 30,7MR - 872,8 ) / (MR + 71 )
Dy = 24,8 - MR.55,5 / (MR + 71)
= [ 24,8.(MR + 71) - MR.55,5 ] / (MR + 71)
= ( -30,7MR + 1760,8 ) / (MR + 71)
Chỉ có 1 TH là hệ pt có 1 ẩn
=> x = Dx/D = 16.( 30,7MR - 872,8 ) / (MR + 71 ) = ( 491,2MR - 13964,8 ) / (MR + 71 )
=> y = Dy/D = 16.( -30,7MR + 1760,8 ) / (MR + 71) = ( -491,2MR + 28172,8) / (MR + 71 )
Vì x ; y là số mol ; MR là khối lượng của kim loại kiềm thổ nên x ; y ; MR > 0
. MR + 71 > 0
<=> MR > -71 (1)
Thì 491,2MR - 13964,8 > 0
<=> MR > 8728/307 (2)
Và -491,2MR + 28172,8 > 0
<=> MR < 17608/307 (3)
Từ (1) ; (2) ;(3) => 8728/307 < MR < 17608/307
Từ đó chỉ có 1 chất là Canxi ( Ca)
khử 3,48 gam oxit một kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với dd HCl dư thu được 1,008 lít H2(đktc). Xác định M và oxit của nó.
Đặt a là hoá trị kim loại M cần tìm (a: nguyên, dương)
\(M_2O_a+aH_2\rightarrow\left(t^o\right)2M+aH_2O\left(1\right)\\ 2M+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\left(2\right)\\Ta.có:n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{O\left(trong.oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2\left(1\right)}=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_M=3,48-0,06.16=2,52\left(g\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=0,045\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{M\left(2\right)}=\dfrac{0,045.2}{a}=\dfrac{0,09}{a}\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_M=\dfrac{2,52}{\dfrac{0,09}{a}}=28a\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét các TH: a=1; a=2; a=3; a=8/3 thấy a=2 thoả mãn khi đó MM=56(g/mol), tức M là Sắt (Fe=56)
Đặt CTTQ của oxit sắt cần tìm là FemOn (m,n: nguyên, dương)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,52}{56}=0,045\left(mol\right)\\n_O=0,06\left(mol\right)\)
=> m:n= 0,045:0,06=3:4
=>m=3;n=4
=> CTHH oxit: Fe3O4 (Sắt từ oxit)
Cho 20,6 gam hỗn hợp muối cacbonat của một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,4
B. 18,9
C. 22,8
D. 28,8
Đáp án C
nCO2=0.2 nên nHCl=0.4
=> m muối=20.6+0.4*36.5-0.2*44-0.2*18=22.8
hòa tan htoan 11.74g hh M gồm 1 oxit kim loại kiềm và oxit kim loại kiềm thổ bằng dd HCl thu đc dd A
- lấy 1/2 dd A đem cô cạn. điện phân nóng chảy chất rắn được lượng khí Cl2 cực đại 5.68g
- lấy 1/2 dd A t/d vói dd Na2SO4 dư thu đc 2.33g kết tủa.
Xác định tên 2 kim loại trong hh M. Biết rằng trong hh M oxit kim loại kiềm chiếm trê 72% theo số mol
Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6l khí (đktc). Kim loại X, Y là:
A. Natri , magie
B. Liti và beri
C. Liti và beri
D. Kali , bari
Đáp án A
Chỉ có cặp nghiệm A = 23 (Na ) , B = 24 (Mg) thỏa mãn
Cho 7,1 gam hh gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y t/d hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. kali và bari.
B. liti và beri.
C. natri và magie.
D. kali và canxi.
hòa tan hết 10,8 gam X gồm 2 kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp vào 153.3 g dd HCl 25% thu được dd Y có khối lượng tăng 10,1 g so với khối lượng của dd HCl ban đầu
a) Xác định tên 2 kim loại kiềm thổ và tính thành phần % khối lượng của chúng trong hhX
b) Tính C% của các chất trong dd Y