Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 7 2018 lúc 7:35

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

decision (n): quyết định                                  problem (n): vấn đề

change (n): sự thay đổi                                   call (n): cuộc gọi

If there are (27) decision to be made, for examples, it is not only the parents who are going to decide especially if the children are already grown up.

Tạm dịch: Nếu có những quyết định cần được đưa ra, ví dụ, không chỉ cha mẹ sẽ quyết định đặc biệt là nếu con cái đã trưởng thành.

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 8 2019 lúc 18:13

Kiến thức: Từ chỉ định lượng

Giải thích:

less: ít hơn (dùng với danh từ không đếm được)      more: nhiều hơn

little: ít (dùng với danh từ không đếm được)    fewer: ít hơn (dùng với danh từ đếm được)

There are times when the children fight over simple matters and this happens if the parents do or not interfere but when parents set the rule and let the children follow, there will be (30) ______ conflicts.

Tạm dịch: Có những lúc trẻ đánh đấu vì những vấn đề đơn giản và điều này xảy ra nếu cha mẹ không can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra quy tắc và để con cái làm theo, sẽ có ít xung đột hơn.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Cũng giống như bất kỳ tổ chức nào, một gia đình cũng cần các quy tắc. Các quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ mọi thứ theo trật tự. Đối với một gia đình, các quy tắc là cần thiết như thực phẩm và quần áo. Các quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ hòa bình và trật tự trong gia đình. Ví dụ, trẻ nên tôn trọng và lắng nghe cha mẹ.

Nếu có những quyết định cần được đưa ra, ví dụ, không chỉ cha mẹ sẽ quyết định đặc biệt là nếu con cái đã trưởng thành. Sẽ tốt hơn nếu mọi người tham gia vào việc đưa ra quyết định của vấn đề quan trọng.

Các quy tắc là cần thiết để duy trì mối quan hệ hài hòa giữa các thành viên trong gia đình. Cha mẹ ở đó là trụ cột của gia đình và hướng dẫn con cái có trách nhiệm và thực hành các giá trị tốt.

Các quy tắc dạy trẻ trở nên có trách nhiệm hơn và có kỷ luật không chỉ ở nhà mà đặc biệt là bên ngoài gia đình. Khi có những quy tắc phải tuân theo, trẻ sẽ biết mình nên làm gì hay không nên làm gì. Các quy tắc giúp tránh xung đột và hiểu lầm có thể dẫn đến đánh nhau và gây hấn, đặc biệt là ở trẻ em. Cha mẹ nên đặt ra các quy tắc cho trẻ tuân theo để tránh cãi vã và đánh nhau. Có những lúc trẻ đánh đấu vì những vấn đề đơn giản và điều này xảy ra nếu cha mẹ không can thiệp nhưng khi cha mẹ đặt ra quy tắc và để con cái làm theo, sẽ có ít xung đột hơn.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 8 2017 lúc 11:30

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

in need: khi cần đến                                        in time: đúng giờ

in order: theo trật tự                                        in shape: trong hình dạng

Just like any institution, a family also needs rules. Rules are very important because they keep things in (26) order.

Tạm dịch: Cũng giống như bất kỳ tổ chức nào, một gia đình cũng cần các quy tắc. Các quy tắc rất quan trọng bởi vì chúng giữ mọi thứ theo trật tự.

Chọn C

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 2 2019 lúc 8:27

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

in (prep): trong                                               between…and… (prep): giữa (cái gì) và (cái gì)

inside (prep): ở bên trong                               among (prep): ở giữa, giữa (nhiều người, nhiều vật)

Rules are needed to maintain a harmonious relationship (28) among family members.

Tạm dịch: Các quy tắc là cần thiết để duy trì mối quan hệ hài hòa giữa các thành viên trong gia đình.

Chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 5 2017 lúc 15:53

Kiến thức: Từ nghi vấn

Giải thích:

which: cái nào (sau which là danh từ)              that: đó, rằng

how: như thế nào                                            what: cái gì, điều gì

When there are rules to follow, children will know (29) what they should do or should not do.

Tạm dịch: Khi có những quy tắc phải tuân theo, trẻ sẽ biết mình nên làm gì hay không nên làm gì.

Chọn D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 4 2018 lúc 3:43

Đáp án D

Tạm dịch: This means that men must learn to do their share of family tasks such as caring for the children and daily          chores: Điều này có nghĩa là nam giới phải học cách chia sẻ các công việc gia đình như chăm sóc con cái và công việc nhà hàng ngày.

- household chores: công việc nhà

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 7 2018 lúc 8:47

Đáp án C

Tạm dịch: Children, too, especially adolescents, have to  with the

members of their family in sharing household tasks: Trẻ em cũng vậy, đặc biệt là thanh thiếu niên, phải             với các thành viên trong gia đình của mình trong việc chia sẻ công việc gia đình.

 Phân tích đáp án:

A. carry out (v): thi hành, tiến hành

Ex: There is a shortage of people to cany out research: Có một sự thiếu hụt về người tiến hành nghiên cứu.

B. deal with a problem: giải quyết rắc rối.

Ex: new ways of dealing with the problem of street crime: những cách mới để xử lý vấn đề tội phạm đường phố.

C. cooperate with sb/ sth (v): phối hợp, hợp tác.

Ex: Leopards cooperate with each other when hunting game.

D. combine with (v): hòa trộn vào làm một.

Eg: Hydrogen combines with oxygen to form water.

Đáp án chính xác là C. coopcrate.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 2 2017 lúc 10:29

Đáp án D

Tạm dịch: Although the definition of a family may not change, __________________________________________________

relationship of people to each other within the family group changes as society changes: Mặc dù định nghĩa của một gia đình có thể không thay đổi, mối quan hệ giữa người với nhau trong nhóm gia đình sẽ thay đổi khi xã hội thay đổi. Vì mối quan hệ này đã được xác định rõ ràng (mối quan hệ giữa con người với con người), nên ta chọn D, dùng mạo từ “the”.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 4 2018 lúc 17:53

Đáp án A

Tạm dịch: Statesmen define a family as “a group of individuals having a common dwelling and related by blood, adoption or marriage, ___ includes coramon-law relationships: Các chuyên gia định nghĩa một gia đình như là "một nhóm người có chung chỗ ở và có quan hệ máu mủ, nhận nuôi hoặc kết hôn,                       bao gồm các mối quan hệ chung.

Đây là kiến thc về mệnh đề quan hệ ® Đáp án đúng là A. which

Mệnh đề quan hệ (MĐQH- Relative Clause) là một thành phần của câu dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

Ex: The girl who is drinking coffee is my elder sister.

Bảng sau sẽ tóm tắt cho các bạn những kiến thức cơ bản nhất về MĐQH.

Đại từ quan hệ

Cách sử dụng

dụ

Chú ý

Who

- Thay thế cho người, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- An architect is someone who designs buildings.

-  Khi who/ that/ which đóng vai trò tân ngữ (object) trong mệnh đề quan hệ thì có th lược bỏ who/ that/ which đi

Ex: The woman (who) I was talking to was my teacher

Không dùng giới từ (in, on, at...) với các đại từ quan hệ: when/ why/ where

- Không dùng that trong MĐQH không xác định.

 

 

Which

- Thay thế cho vật, đồ vật, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- The book which is on the table is mine.

Whose

- Thay thế cho sở hữu ca người, vật (his-, her-, its-, their-, our- my-, -'s)

- I have a friend whose father is a doctor.

Whom

- Thay thế cho người, làm tân ng trong MĐQH.

- The man whom I want to see wasn't here.

The girl to whom you're talking is my friend.

That

-  Đại diện cho ch ngữ chỉ người, vật đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (có thể dùng thay who, which)

Có thế làm chù ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

- I need to meet the boy that is my friend’s son

Ex: Mr. John, who is my teacher, has been teaching here for 10 years, (không dùng that)

Trạng từ quan hệ

 

When

(in/on

which)

- Thay thế cho cụm từ chỉ thời gian: then, at that time, on that day.. .,

- Do you remember the day when we fisrt met?

 

Where

(in/at

which)

- Thay thế cho cụm từ chi nơi chốn, có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong MĐQH

-I like to live in a country where there is plenty of sunshine.

 

Why (for which)

- Thay thế cho cụm trạng t chdo: for that reason

- Tell me the reason why you are so sad.

 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 8 2018 lúc 2:54

Đáp án A

Tạm dịch: Today, men expect to work for pay for about 40 years of their lives, and, in today’s marriages           which both spouses have paying jobs...: Ngày nay, đàn ông mong muốn làm việc để trả tiền cho khoảng 40 năm của cuộc đời của họ, và, trong các cuộc hôn nhân ngày nay         mà cả hai vợ chồng công việc được trả lương...

Xét về nghĩa, “trong các cuộc hôn nhân ngày nay mà trong đó c vợ và chồng đều có công việc được trả lương”. Vì vậy đáp án A. in là hợp lý. (In one’s marriage).