Cho 5,4g 1 KL hóa trị 3 td vs HCL dư thu đc 26.7g muối clorua.Tìm KL đps
B2 Cho 8g oxit của 1 KL hóa trị 2 td đủ 200ml HCL dư 1M Tìm KL & tìm oxit
cho 8g oxit bazo khử hoàn toàn bổ 3,36l hidro cho kl thu đc td vs hcl ra 2,24 l h2 tìm công thức axits của kl
cho 16g 1 oxit KL td vs 120ml dd HCl đc 32,5g muối. Tìm CTHH của oxit KL và tính nồng độ mol của dd HCl
GIÚP MK VS
Gọi CTTQ: AxOy
Hóa trị của A: 2y/x
nAxOy = \(\dfrac{16}{xA+16y}\left(mol\right)\)
nACl2y/x = \(\dfrac{32,5}{A+\dfrac{71y}{x}}\left(mol\right)\)
Pt: AxOy + 2yHCl --> xACl2y/x + yH2O
\(\dfrac{16}{xA+16y}\)..................\(\dfrac{16x}{xA+16y}\)
Ta có: \(\dfrac{16x}{xA+16y}=\dfrac{32,5}{A+\dfrac{71y}{x}}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 |
A | 18,67 | 37,3 | 56 (TM) |
Vậy A là Sắt (Fe), CTHH: Fe2O3
nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Pt: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
...0,1 mol--> 0,6 mol
CM HCl = \(\dfrac{0,6}{0,12}=5M\)
Cho 22 g hh gồm al và fe td vs dd hcl 15% vừa đủ , sau pư thu đc dd chứa các muối và 17,92 l khí h2(đktc)
a) tính kl mỗi kl (.) hh
b) tính kl dd axit hcl cần dùng
c) nếu cho hh kl trên td vs dd h2so4 đ/n dư thì thu đc V l khí so2(đktc).Dẫn toàn bộ V l khí so2 vào 1500g dd ba(oh)2 6,48% thì thu đc m g kết tủa.Tính g/trị của V và m
Giải hộ mk vs minh tính ra a=1/3=> tạo ra muối axit ba(hso3)2 k biết sai chỗ nào
đặt nFe=a, nAl=b. nH2=0,8. ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b=0,8\\56a+27b=22\end{matrix}\right.\) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
a) mFe=11,2g ; mAl=10,8g.
b) nHCl=2.nH2=2.0,8=1,6 mol.⇒mHCl= 1,6.36,5/15%= 3893,333
c) Fe + 3e → Fe+3 S+6 +2e → S+4
Al + 3e →Al+3
Bảo toàn mol e: nSO4- = \(_{^{ }\dfrac{3.0,2+3.0,4}{2}=0,9}\) ⇒ VSO2= 0,9.22,4= 20,16 l
nBa(OH)2=0,568 mol
\(\dfrac{nOH-}{nSO2}=\dfrac{1,136}{0,9}=1,26222\) . Ban đầu kết tủa cực đại, SO2 dư kết tủa tan dần.
mkt= ( 0,568 - 0,332).(137+32+16.3)=51,212
B1: hoà tan hoàn toàn 2,84g hỗn hợp 2 muối của 2 KL có hoá trị II bằng dung dịch Hcl dư thu đc 0,672 lít khí CO2 (đktc). Bt KL này có số mol gấp đôi KL kia . Xác định 2 KL
B2:cho 100g hỗn hợp 2 muối clorua của cùng 1 KL A có hoá trị II và III td hoàn toàn vơi dd NaOH dư . Bt KLg của hidroxit KL hoá trị II là 19,8g và KLg mol muối clorua của KL hoá trị II khác 0,5 lần KLg mol của *
A) xác định khối lượng A
b) tính % Klg 2 muối trong hỗn hợp
1/ Hòa tan 3,6g một kl hóa trị II vào 146g dd HCl thu được 3,36 lít khí (đkc)
a) R là kl nào?
b) Tính nồng độ C% của muối trong dd?
2/ Cho 1,4g hh gồm 2 kl ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA vào nước (dư) thu dc dd kiềm có m tăng 1,36g so vs m nước ban đầu. 2 kl đó là ?
3/Nguyên tố A nhóm VIA. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ m giữa A và õi là 2/3. Tìm A?
1/a) X: KL hoá trị II
X+ 2HCl ----> XCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
n H2= 3.36/22.4=0.15 mol
M X= 3.6/0.15=24 g/mol
=> X là Mg
b) Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2
0.15 0.3 0.15 0.15
m MgCl2= 0.15 x 95= 14.25g
Định luật bảo toàn khối lượng
mdd MgCl2= 3.6 + 146 - (0.15x2)=149.3g
C%=( 14.25x 100)/ 149.3= 9.5%
Trung hoà hoàn toàn 8g oxit kl hóa trị 2 bằng 200ml dd HCL 1M (vừa đủ)
Đặt CTHH là XO
nHCl = 0,2 mol
XO + 2HCl -------> XCl2 + H2O
- Theo PTHH: nXO = 0,1 mol
- Theo đề: nXO = 8/(X+16) mol
=> X = 64 (Cu)
Vậy CTHH là CuO
Bài 1. Cho 7,2g một KL hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dd HCl 6M. Xác định tên KL đã dùng.
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g KL R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
Bài 3.Cho 7,2g một KL M chưa rõ hóa trị, phản ứng hết với 21,9 g HCl. Xác định tên KL đã dùng.
1 gọi A là KL
\(n_{HCl}=0,1.6=0,6\left(mol\right)\\
pthh:A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,3 0,6
\(M_A=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà A hóa trị II => A là Mg
2
ADĐLBTKL ta có
\(m_{O_2}+m_R=m_{RO}\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=m_{RO}-m_R\\ =12-7,2=4,8\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
0,3 0,15
\(M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
3 gọi hóa trị của M là a ( a>0 )
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(pthh:2M+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\)
0,6a 0,6
\(M_M=\dfrac{7,2}{0,6a}=12a\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
xét
a = 1 ( loại )
a = 2 ( Mg)
a = 3 (loại )
=> M là Mg có hóa trị II
Cho 6,2g oxit KL hóa trị I t/d vs nc dư thu đc dd A có tính kiềm. Chia A làm 2 phần. Phần 1 t/d vs 95ml dd HCl 1M thấy dd spư làm xanh quỳ tím. Phần 2 t/d với 55ml dd HCl 2M spư làm đỏ quỳ tím. Tìm công thức oxit?
Mình học rốt hóa lắm, bạn nào học giỏi giúp mình câu nầy cái. Nhớ trả lời kỹ kỹ vào nhá............Tks
cho 9,6 g 1 kl hóa trị 2 phản ứng hết với dd hcl 14,6% thì được dd muối 18,2%.Tìm kl
Gọi KL cần tìm là M
Giả sử \(m_{dd_{HCl}}=100(g)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{100.14,6\%}{100\%.36,5}=0,4(mol)\)
\(PTHH:M+2HCl\to MCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{MCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,2(mol)\\ n_{H_2}=0,2(mol);n_{M}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C\%_{MCl_2}=\dfrac{0,2.(M_{M}+71)}{0,2.M_M+100-0,2.2}.100\%=18,2\%\\ \Rightarrow M_{M}=24(g/mol)\)
Vậy KL cần tìm là magie (Mg)